Quy đổi bằng tiếng Anh B1 sang chứng chỉ ngoại ngữ khác như thế nào? Công chức, viên chức nào hiện nay được bỏ chứng chỉ ngoại ngữ?

Quy đổi bằng tiếng Anh B1 sang chứng chỉ ngoại ngữ khác như thế nào? Công chức, viên chức nào hiện nay được bỏ chứng chỉ ngoại ngữ? Câu hỏi từ anh K ở Hà Nội.

Bằng tiếng Anh B1 hiện nay bao gồm những loại nào?

Bằng tiếng anh B1 là chứng chỉ ngoại ngữ cấp cho cá nhân có trình độ bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam hoặc khung Châu Âu. Chứng chỉ B1 tiếng Anh thuộc trình độ trung cấp.

Hiện nay, có hai loại bằng tiếng anh b1:

(1) Bằng tiếng anh b1 của Bộ GD&ĐT

Do các đơn vị trường Đại học trong nước được Bộ Giáo Dục Đào tạo cấp phép tổ chức thi. Chứng chỉ này cũng được gọi là chứng chỉ B1 tiếng Anh theo khung tham chiếu chung châu Âu hay theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT, dùng cho mọi văn bản quy định chứng chỉ B1 tiếng Anh dùng cho Việt Nam.

(2) Bằng tiếng anh b1 châu Âu/ quốc tế

Là chứng chỉ tiếng Anh do các đơn vị khảo thí ủy quyền của trường ĐH Cambridge Anh tổ chức ở khắp nơi trên thế giới. Chứng chỉ tiếng Anh do trường ĐH Cambridge cấp có giá trị vĩnh viễn. Tuy nhiên, do bài thi này tương đối khó nên chỉ trong trường hợp đi định cư ở nước ngoài dùng gia đình thì mới cần loại chứng chỉ này. Nếu không thì học và thi lấy bằng tiếng anh b1 của Bộ GD&ĐT cấp dùng trong mọi trường hợp ở Việt Nam.

Quy đổi bằng tiếng anh B1 sang chứng chỉ ngoại ngữ khác như thế nào? Công chức, viên chức nào hiện nay được bỏ chứng chỉ ngoại ngữ?

Quy đổi bằng tiếng anh B1 sang chứng chỉ ngoại ngữ khác như thế nào? Công chức, viên chức nào hiện nay được bỏ chứng chỉ ngoại ngữ?

Quy đổi bằng tiếng Anh B1 sang chứng chỉ ngoại ngữ khác như thế nào?

Việc quy đổi bằng tiếng anh B1 hay quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tại Công văn 3755/BGDĐT-GDTX năm 2016 như sau:

Về việc xem xét mức độ tương đương của chứng chỉ tiếng Anh thực hành A, B, C ban hành theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT ngày 30/01/1993 với Khung tham chiếu Châu Âu về ngôn ngữ, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có Công văn 6089/BGDĐT-GDTX năm 2014 gửi Bộ Nội vụ (văn bản kèm theo).

Công văn 6089/BGDĐT-GDTX năm 2014 do Bộ GD&ĐT ban hành đề cập về việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ. Cụ thể, theo khuyến nghị của Hội đồng thẩm định, Bộ GD&ĐT đề xuất như sau:

+ Trình độ A theo Quyết định 177/QĐ.TCBT ngày 30/01/1993 và trình độ A1 theo Quyết định 66/2008/QĐ-BGDĐT tương đương bậc 1 của KNLNN 6 bậc.

+ Trình độ B theo Quyết định 177 và trình độ A2 theo Quyết định 66 tương đương bậc 2 của KNLNN 6 bậc.

+ Trình độ C theo Quyết định 177 và trình độ B1 theo Quyết định 66 tương đương bậc 3 của KNLNN 6 bậc.

+ Trình độ B2 theo Quyết định 66 tương đương bậc 4 của KNLNN 6 bậc.

+ Trình độ C1 theo Quyết định 66 tương đương bậc 5 của KNLNN 6 bậc. Trình độ C2 theo Quyết định 66 tương đương bậc 6 của KNLNN 6 bậc.

Theo đó, việc quy đổi bằng tiếng anh B1 sang chứng chỉ ngoại ngữ khác thực hiện như sau:

Khung Châu Âu

Cấp độ CEFR

IELTS

TOEFL

TOEIC

Cambridge Exam

BEC

BULATS

B1

Cấp độ 3

4.5

450 ITP133 CBT 45 iBT

450

PET

Preliminary

40

Công chức, viên chức nào hiện nay được bỏ chứng chỉ ngoại ngữ?

Hiện nay, những công chức, viên chức sau đây được bỏ chứng chỉ ngoại ngữ:

Công chức, viên chức

Văn bản quy định

Ngày có hiệu lực

Giáo viên

Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT

Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT

Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT

Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT

20/3/2021

Công chức hành chính, văn thư

Thông tư 2/2021/TT-BNV

01/8/2021

Viên chức ngành di sản văn hóa

Thông tư 16/2021/TT-BVHTTDL

05/02/2022

Công chức Quản lý thị trường

Thông tư 02/2022/TT-BCT

01/4/2022

Viên chức ngành y tế

Thông tư 03/2022/TT-BYT

10/6/2022

Công chức kế toán, thuế, hải quan

Thông tư 29/2022/TT-BTC

18/7/2022

Viên chức thư viện

Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL

15/8/2022

Viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin

Thông tư 08/2022/TT-BTTTT

15/8/2022

Viên chức âm thanh viên, phát thanh viên, kỹ thuật dựng phim, quay phim thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông.

Thông tư 07/2022/TT-BTTTT

15/8/2022

Viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở

Thông tư 03/2022/TT-BVHTTDL

25/8/2022

Viên chức ngành nông nghiệp

Thông tư 07/2022/TT-BNNPTNT

06/10/2022

Công chức ngành nông nghiệp

Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT

06/10/2022

Viên chức biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên và đạo diễn truyền hình

Thông tư 13/2022/TT-BTTTT

10/10/2022

Viên chức chuyên ngành lưu trữ

Thông tư 07/2022/TT-BNV

15/10/2022

Viên chức trợ giúp viên pháp lý

Thông tư 05/2022/TT-BTP

20/10/2022

Viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ

Thông tư 14/2022/TT-BKHCN

12/12/2022

Viên chức chuyên ngành thể dục thể thao

Thông tư 07/2022/TT-BVHTTDL

10/12/2022

Viên chức ngành tài nguyên và môi trường

Thông tư 12/2022/TT-BTNMT

09/12/2022

Công chức ngành Ngân hàng

Thông tư 14/2022/TT-NHNN

01/01/2023

Viên chức công tác xã hội

Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH

28/01/2023

Viên chức giáo vụ trường nội trú, trường chuyên, trường dự bị đại học và trường dành cho người khuyết tật.

Thông tư 22/2022/TT-BGDĐT

12/02/2023

Viên chức thiết bị, thí nghiệm trường học

Thông tư 21/2022/TT-BGDĐT

12/02/2023

Viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

Thông tư 30/2022/TT-BLĐTBXH

13/02/2023

Cán bộ ngành thi hành án Quân đội

Thông tư 10/2023/TT-BQP

16/03/2023

Học viên có cần bằng tiếng anh B1 để công nhận tốt nghiệp thạc sĩ phải không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư 23/2021/TT-BGDĐT như sau:

Công nhận tốt nghiệp và cấp bằng thạc sĩ
1. Điều kiện để học viên được công nhận tốt nghiệp:
a) Đã hoàn thành các học phần của chương trình đào tạo và bảo vệ luận văn, đề án đạt yêu cầu;
b) Có trình độ ngoại ngữ đạt yêu cầu theo chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo trước thời điểm xét tốt nghiệp; được minh chứng bằng một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam quy định tại Phụ lục của Quy chế này hoặc các chứng chỉ tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài, hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành khác mà chương trình được thực hiện hoàn toàn bằng ngôn ngữ nước ngoài;
c) Hoàn thành các trách nhiệm theo quy định của cơ sở đào tạo; không bị truy cứu trách nhiệm hình sự và không trong thời gian bị kỷ luật, đình chỉ học tập.
...

Như vậy, học viên cần chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam để được công nhận tốt nghiệp thạc sĩ. Căn cứ Công văn 6089/BGDĐT-GDTX năm 2014 về quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành thì trình độ B2 theo QĐ số 66 tương đương bậc 4 của Khung 6 bậc. Do đó, để công nhận tốt nghiệp thạc sĩ học viên cần ít nhất bằng tiếng anh B2 không phải bằng tiếng anh b1.

Chứng chỉ ngoại ngữ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Các chứng chỉ ngoại ngữ khác khi thi công chức?
Pháp luật
Chứng chỉ PTE là gì? Bảng quy đổi điểm PTE sang khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc từ 30/8/2024 thế nào?
Pháp luật
Công chức, viên chức ngành nào đã được bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học theo quy định mới nhất?
Pháp luật
Kỳ thi IELTS của IDP chính thức được cấp phép trở lại? Địa điểm thi cấp chứng chỉ tiếng Anh IELTS hiện nay ở đâu?
Pháp luật
Từ ngày 18/7/2022, bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học đối với công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan?
Pháp luật
Cá nhân có bằng IELTS 7.5 có thể làm giáo viên dạy ngoại ngữ tại trường trung học cơ sở công lập hay không?
Pháp luật
Chứng chỉ Cambridge là gì? Để học thạc sĩ thì phải có chứng chỉ cambridge bao nhiêu điểm theo quy định?
Pháp luật
Bằng B1 tiếng Anh tương đương ielts bao nhiêu? Học viên có cần bằng B1 tiếng Anh để công nhận tốt nghiệp thạc sĩ phải không?
Pháp luật
Chứng chỉ IELTS có thời hạn bao lâu? Có bao nhiêu địa điểm tổ chức thi cấp chứng chỉ IELTS hiện nay?
Pháp luật
Quy đổi bằng tiếng Anh B1 sang chứng chỉ ngoại ngữ khác như thế nào? Công chức, viên chức nào hiện nay được bỏ chứng chỉ ngoại ngữ?
Pháp luật
Thi chứng chỉ tiếng Anh B1 ở đâu? Hồ sơ thi chứng chỉ tiếng Anh B1 năm 2023 bao gồm những tài liệu gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng chỉ ngoại ngữ
7,619 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng chỉ ngoại ngữ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng chỉ ngoại ngữ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào