Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bộ móc nối, đỡ đấm của đầu máy, toa xe mới nhất được quy định như thế nào?

Cho tôi hỏi, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bộ móc nối, đỡ đấm của đầu máy, toa xe mới nhất được quy định như thế nào? Câu hỏi của bạn Huy ở Gia lai.

Đối tượng nào sẽ áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bộ móc nối, đỡ đấm của đầu máy, toa xe?

Phạm vi điều chỉnh:

Căn cứ tại tiểu mục 1.1 Mục 1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 111:2023/BGTVT về bộ móc nối, đỡ đấm của đầu máy, toa xe quy định về phạm vi điều chỉnh như sau:

- Quy định các yêu cầu kỹ thuật và việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với bộ móc nối, đỡ đấm sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới của đầu máy, toa xe.

- Áp dụng cho bộ móc nối, đỡ đấm của đầu máy, toa xe có mã HS là 86.07.30.00 được quy định theo Thông tư 31/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.

- Không áp dụng cho bộ móc nối, đỡ đấm của đầu máy, toa xe sử dụng trên đường sắt đô thị, đường sắt tốc độ cao; đầu máy, toa xe của quân đội, công an sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.

Đối tượng áp dụng:

Căn cứ tiểu mục 1.2 Mục 1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 111:2023/BGTVT về Bộ móc nối, đỡ đấm của đầu máy, toa xe quy định về đối tượng điều chỉnh như sau:

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bộ móc nối, đỡ đấm của đầu máy, toa xe áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, kiểm tra, chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với bộ móc nối, đỡ đấm của đầu máy, toa xe thuộc phạm vi điều chỉnh tại điểm 1.1 của quy chuẩn này.

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bộ móc nối, đỡ đấm của đầu máy, toa xe mới nhất được quy định như thế nào? (Hình từ internet)

Quy chuẩn kỹ thuật về bộ móc nối, đỡ đấm của đầu máy, toa xe được quy định như thế nào?

Căn cứ quy định tại Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 111:2023/BGTVT về Bộ móc nối, đỡ đấm của đầu máy, toa xe quy định về kỹ thuật về bộ móc nối, đỡ đấm của đầu máy, toa xe như sau:

- Thân móc nối và khung đuôi móc nối:

+ Xem xét tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất, trong tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất phải thể hiện được thành phần hóa học và cơ tính của vật liệu chế tạo thân móc nối, khung đuôi móc nối và các bộ phận khác như lưỡi móc, khóa lưỡi móc, chốt lưỡi móc, chốt đuôi móc.

Trong đó, vật liệu chế tạo thân móc nối, khung đuôi móc nối đảm bảo là thép đúc cấp C hoặc cấp E theo tiêu chuẩn AAR M201 - “Thép đúc - Yêu cầu kỹ thuật” (Steel castings - Specification) hoặc tương đương; vật liệu chế tạo lưỡi móc, khóa lưỡi móc cùng một loại thép đúc với thân móc nối hoặc tương đương; vật liệu chế tạo chốt lưỡi móc, chốt đuôi móc tối thiểu từ thép kết cấu cacbon E 275 theo tiêu chuẩn ISO 630:1995 - “Thép kết cấu - Thép tấm, thép tấm bản rộng, thép thanh, thép hình” (Structural steels - Plates, wide flats, bars, sections and profiles) hoặc thép kết cấu tương đương được thường hóa.

- Hộp đỡ đấm

+ Xem xét tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất, trong tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất phải thể hiện được dung năng danh nghĩa của hộp đỡ đấm, dung năng danh nghĩa của hộp đỡ đấm không được nhỏ hơn 20 kJ hoặc theo quy định của nhà sản xuất.

+ Xem xét tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất, trong tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất phải thể hiện được lực nén và hành trình danh nghĩa của hộp đỡ đấm phù hợp với quy định tại Bảng 1 hoặc quy định của nhà sản xuất.

+ Hộp đỡ đấm phải làm việc ổn định, các thông số cơ bản không thay đổi khi chịu tải trọng lặp lại.

+ Xem xét tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất, trong tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất phải thể hiện được lực căng ban đầu của hộp đỡ đấm từ 20 kN đến 120 kN. Việc kiểm tra lực căng ban đầu của hộp đỡ đấm được thực hiện thông qua quan sát, ghi lại kết quả kiểm tra (chứng kiến kiểm tra) lực căng ban đầu trên thiết bị kiểm tra chuyên dùng.

+ Kích thước hộp đỡ đấm kim loại có chiều dài không nhỏ hơn 625 mm, chiều rộng không quá 330 mm, chiều cao không quá 234 mm hoặc theo quy định của nhà sản xuất. Kích thước hộp đỡ đấm cao su có chiều dài không nhỏ hơn 627 mm, chiều rộng không quá 322 mm, chiều cao không quá 230 mm. Hộp đỡ đấm sau khi lắp ráp xong phải có độ nén ban đầu ít nhất là 2 mm.

Xem xét tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất, trong tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất phải thể hiện được tấm thép và lá cao su kẹp hai bên (gọi là tấm cao su đỡ đấm) phải được lưu hóa. Tấm cao su sau khi lưu hóa được nén giảm còn 70 % chiều dày và giữ trong 5 phút, bỏ nén sau 5 phút và đo lại chiều dày.

Yêu cầu chiều dày không được giảm quá 5 % kích thước ban đầu. Số lượng tấm thép và lá cao su thử nghiệm được lấy ngẫu nhiên không nhỏ hơn 10 % tổng số tấm thép và lá cao su. Việc kiểm tra tấm thép và lá cao su được thực hiện thông qua quan sát, ghi lại kết quả kiểm tra (chứng kiến kiểm tra) tấm thép và lá cao su trên thiết bị kiểm tra chuyên dùng.

- Quy định về độ cứng:

+ Độ cứng bề mặt lưỡi móc

++ Thép đúc cấp C hoặc tương đương là 179 ÷ 229 HB;

++ Thép đúc cấp E hoặc tương đương là 241 ÷ 291 HB.

+ Độ cứng bề mặt của các chi tiết khác (trừ lưỡi móc)

++ Thép đúc cấp C hoặc tương đương là 179 ÷ 241 HB;

++ Thép đúc cấp E hoặc tương đương là 241 ÷ 311 HB.

Việc quản lý bộ móc nối, đỡ đấm của đầu máy, toa xe được quy định thế nào theo quy chuẩn mới?

Căn cứ tại Mục 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 111:2023/BGTVT quy định quản lý về bộ móc nối, đỡ đấm của đầu máy, toa xe như sau:

- Việc kiểm tra, chứng nhận bộ móc nối, đỡ đấm sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.

- Trong trường hợp các văn bản, tài liệu được viện dẫn trong quy chuẩn này có thay đổi, bổ sung về các nội dung liên quan hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định trong văn bản mới.

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 111:2023/BGTVT sẽ có hiệu lực từ ngày 01/11/2023.

Quy chuẩn Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu bản đăng ký thông số kỹ thuật và mã nhận dạng khung xe mới nhất áp dụng từ ngày 05/12/2024?
Pháp luật
Theo QCVN 24:2016/BYT, mức tiếp xúc với tiếng ồn của NLĐ tại nơi làm việc bình thường trong 8 giờ không được vượt quá bao nhiêu decibel (dBA)?
Pháp luật
Các yếu tố nguy hiểm, có hại có thể gây ra những hậu quả gì với người làm việc trong không gian hạn chế?
Pháp luật
Theo QCVN 22:2016/BYT, khu vực Các phòng làm việc chung, phòng hồ sơ, photocopy thì độ rọi chiếu sáng tối thiểu là bao nhiêu lux?
Pháp luật
QCVN 35:2024/BGTVT về Đèn chiếu sáng phía trước của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ từ ngày 1/10/2024 theo Thông tư 07/2024/TT-BGTVT ra sao?
Pháp luật
QCVN 115:2024/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đường bộ cao tốc ban hành kèm theo Thông tư 06/2024/TT-BGTVT mới nhất ra sao?
Pháp luật
Hướng dẫn một số nội dung của Quy chuẩn Việt Nam 06:2022/BXD theo Công văn 98/C07-P4 năm 2023 ra sao?
Pháp luật
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các phép đo phát xạ EMC mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
QCVN 05:2016/BTC Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia với phao tròn cứu sinh dự trữ quốc gia như thế nào?
Pháp luật
Nhà hàng có cần tuân thủ quy định về tiếng ồn không? Nếu có thì giới hạn tối đa cho phép về tiếng ồn của nhà hàng là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quy chuẩn Việt Nam
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
1,123 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quy chuẩn Việt Nam
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào