QCVN 73:2023/BTNMT về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000 mới nhất như thế nào?
QCVN 73:2023/BTNMT về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000 mới nhất như thế nào?
QCVN 73:2023/BTNMT do Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo Thông tư 08/2023/TT-BTNMT ngày 31/7/2023.
QCVN 73:2023/BTNMT quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung, chất lượng, thu nhận và trình bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000.
QCVN 73:2023/BTNMT áp dụng đối với các cơ quan quản lý, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xây dựng, vận hành, cập nhật, lưu trữ, cung cấp, sử dụng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000.
QCVN 73:2023/BTNMT về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000 mới nhất như thế nào? (Hình từ internet)
Các yêu cầu kỹ thuật cơ bản của QCVN 73:2023/BTNMT là gì?
Theo tiểu mục 1 Mục II QCVN 73:2023/BTNMT, Các yêu cầu kỹ thuật cơ bản của QCVN 73:2023/BTNMT gồm có như sau:
- Hệ quy chiếu tọa độ, hệ quy chiếu thời gian thực hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở mã số QCVN 42:2020/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư 06/2020/TT-BTNMT.
- Siêu dữ liệu của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000 thực hiện theo quy định về siêu dữ liệu tại Phụ lục I của QCVN 42:2020/BTNMT và TCVN 12687:2019 Cơ sở dữ liệu địa lý - Xây dựng siêu dữ liệu.
- Phạm vi đóng gói giao nộp Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000 theo phạm vi ranh giới khu vực được thành lập cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.
- Quy định về định dạng dữ liệu
+ Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000 phải được xây dựng, vận hành, cập nhật, lưu trữ, cung cấp ở định dạng GML và các định dạng bổ sung GDB, SHP.
+ Quy định về định dạng GML
++ Tên định dạng: GML v3.3 trở lên.
++ Ngôn ngữ: vi (Việt Nam).
++ Bảng mã ký tự: 004 - UTF8.
+ Quy định về định dạng GDB
++ Tên định dạng: GDB - ESRI™.
++ Ngôn ngữ: vi (Việt Nam).
++ Bảng mã ký tự: 004 - UTF8.
+ Quy định về định dạng SHP
++ Tên định dạng: Shape - ESRI™.
++ Ngôn ngữ: vi (Việt Nam).
++ Bảng mã ký tự: 004 - UTF8.
- Tổ chức các chủ đề dữ liệu địa lý
Mô hình cấu trúc cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 và 1:10.000 được tổ chức theo 07 gói UML gồm 07 chủ đề dữ liệu địa lý như sau:
Các thuộc tính chung của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000. 1:10.000 được quy định tại Hình 2 và mô tả cụ thể như sau:
- Danh mục đối tượng địa lý cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000
+ Các quy định mã, mô tả, các thuộc tính của các đối tượng địa lý tuân theo QCVN 42:2020/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư 06/2020/TT-BTNMT.
+ Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 và 1:10.000 gồm các đối tượng địa lý được quản lý theo kiểu dữ liệu không gian và các thuộc tính quy định tại Phụ lục A của quy chuẩn kỹ thuật này.
- Quy định về đơn vị đo sử dụng để xác định giá trị thuộc tính các đối tượng địa lý
+ Các đơn vị đo chiều cao, chiều dài, chiều rộng, độ cao, độ sâu: centimét (cm); mét (m).
+ Đơn vị đo điện áp: vôn (V); kilôvôn (kV).
+ Đơn vị đo diện tích: đềximét vuông (dm2); mét vuông (m2); hécta (ha); kilômét vuông (km2).
+ Đơn vị đo thể tích: mét khối (m3).
+ Đơn vị đo trọng tải: tấn (t).
+ Đơn vị đo tỷ cao, tỷ sâu: mét (m).
+ Đơn vị đo tọa độ địa lý (vĩ độ, kinh độ): độ thập phân.
Quy định về quản lý QCVN 73:2023/BTNMT như thế nào?
Theo Mục III QCVN 73:2023/BTNMT, quy định về quản lý QCVN 73:2023/BTNMT như sau:
- Phương thức đánh giá sự phù hợp:
Sử dụng Phương thức 1: thử nghiệm mẫu điển hình để đánh giá sự phù hợp. Nội dung và trình tự thực hiện các hoạt động chính trong Phương thức 1 thực hiện theo mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
- Quy định về công bố hợp quy:
Bộ Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, đánh giá theo quy định tại Điều 3, Phần III QCVN 73:2023/BTNMT trước khi đưa vào vận hành.
- Phương pháp thử:
+ Sử dụng các phương pháp, công cụ để trích xuất cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia theo các định dạng quy định để phục vụ kiểm tra.
+ Kiểm tra mô hình cấu trúc và nội dung cơ sở dữ liệu, thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia, tệp trình bày cơ sở dữ liệu, chất lượng cơ sở dữ liệu, siêu dữ liệu, định dạng trao đổi dữ liệu XML, GML theo các chỉ tiêu kỹ thuật quy định tại Phần II của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
+ Trường hợp kết quả kiểm tra không đáp ứng các chỉ tiêu kỹ thuật tại Phần II của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này, kết luận Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia không phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
QCVN 73:2023/BTNMT có hiệu lực từ ngày 31/01/2024.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp là bao lâu? Theo Luật Đất đai 2024 chuyển nhượng đất nông nghiệp hết thời hạn sử dụng có được không?
- Phương pháp xác định từ khối lượng xây dựng tính theo thiết kế cơ sở có phải cơ sở xác định tổng mức đầu tư xây dựng không?
- Thời hạn sử dụng của đất trồng cây lâu năm theo hình thức giao đất tối đa hiện nay là bao nhiêu?
- Bị mất Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược thì có được cấp lại không? Ai có thẩm quyền cấp lại giấy chứng nhận?
- Tài sản cơ sở của hợp đồng tương lai chỉ số là gì? Quy mô hợp đồng tương lai chỉ số được xác định như thế nào?