QCVN 09:2015/BGTVT quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô?

QCVN 09:2015/BGTVT quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô ra sao? Câu hỏi của bạn T.Q ở

QCVN 09:2015/BGTVT quy định về Chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô?

Căn cứ tại Thông tư 87/2015/TT-BGTVT do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô.

Theo đó, nội dung QCVN 09: 2015/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, quy định:

- Các yêu cầu để kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường các kiểu loại xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu được định nghĩa tại TCVN 6211 “Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa" và TCVN 7271 “Phương tiện giao thông đường bộ - Ô tô - Phân loại theo mục đích sử dụng”

Đồng thời, quy chuẩn QCVN 09:2015/BXD áp dụng đối với các Cơ sở sản xuất, lắp ráp, tổ chức, cá nhân nhập khẩu xe, linh kiện của xe và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý, kiểm tra, thử nghiệm và chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe, linh kiện của xe.

QCVN 09:2015/BGTVT quy định về Chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô?

QCVN 09:2015/BGTVT quy định về Chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô?

Yêu cầu chung về kích thước giới hạn cho phép của xe ô tô như thế nào?

Căn cứ tại Thông tư 87/2015/TT-BGTVT do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô.

Yêu cầu chung về kích thước giới hạn cho phép của xe ô tô quy định tại Mục 2.1 Quy chuẩn QCVN 09:2015/BGTVT như sau:

(1) Chiều dài: Không vượt quá chiều dài xe quy định:

(2) Chiều rộng: Không lớn hơn 2,5 m.

(3) Chiều cao:

- Không lớn hơn 4,2 m đối với xe khách hai tầng;

- Không lớn hơn 4,0 m đối với các loại xe khác.

Ngoài ra, đối với các loại xe có khối lượng toàn bộ thiết kế lớn nhất không lớn hơn 5,0 tấn thì chiều cao của xe, trừ phần nhô do lắp ăng ten, cột thu phát sóng hoặc các thiết bị có kết cấu tương tự nhưng không ảnh hưởng đến tính ổn định của xe ô tô chuyên dùng được định nghĩa tại TCVN 6211 “Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa" phải đáp ứng quy định sau:

Trong đó:

- Hmax: Chiều cao lớn nhất cho phép của xe:

- WT: Khoảng cách giữa tâm vết tiếp xúc của hai bánh xe sau với mặt đường, trường hợp trục sau lắp bánh đơn (Hình 1a) hoặc Khoảng cách giữa tâm vết tiếp xúc của hai bánh xe sau phía ngoài với mặt đường, trường hợp trục sau lắp bánh kép (Hình 1b).

(4) Chiều dài đuôi xe tính toán (ROH) là khoảng cách giữa mặt phẳng thẳng đứng đi qua đường tâm của trục (trục đơn) hoặc cụm trục (đường ROH) đến điểm sau cùng của xe. Chiều dài đuôi xe tính toán trừ xe ô tô sát xi, xe chuyên dùng định nghĩa tại TCVN 7271 "Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa” phải đáp ứng các yêu cầu sau:

- Không lớn hơn 65% chiều dài cơ sở tính toán (Lcs) đối với xe khách (chiều dài cơ sở của xe khách nối toa được tính cho toa xe đầu tiên).

- Không lớn hơn 60% chiều dài cơ sở tính toán (Lcs) đối với xe tải.

Trong đó: Chiều dài cơ sở tính toán (Lcs) là khoảng cách từ đường ROH đến tâm trục bánh xe trước nhất về phía trước; Việc xác định đường ROH được xác định theo nguyên tắc sau đây:

- Đối với trục sau là trục đơn thì đường ROH đi qua tâm của trục đó;

- Đối với trường hợp xe có 02 trục sau hoặc cụm trục kép thì nếu cả 2 trục lắp với số lượng lốp bằng nhau thì đường ROH đi qua điểm giữa 2 trục; nếu một trục lắp gấp đôi số lượng lốp so với trục còn lại thì đường ROH đi qua điểm bằng 2 phần 3 khoảng cách từ tâm trục có số lốp ít hơn đến tâm trục có số lốp nhiều hơn;

- Đối với trường hợp xe có cụm trục 3 thì đường ROH đi qua điểm giữa của 2 tâm trục phía sau cùng của xe;

- Trường hợp cụm trục sau gồm trục dẫn hướng, trục tự lựa, trục nâng hạ kết hợp với trục khác (trục không dẫn hướng) thì chỉ có các trục không dẫn hướng được xem xét trong việc xác định đường ROH.

Việc xác định chiều dài cơ sở tính toán (Lcs), đường ROH của một số trường hợp cụ thể tham khảo dưới đây:

Xem thêm một số trường hợp xác định đường ROH tại đây.

(5) Khoảng sáng gầm xe: Không nhỏ hơn 120 mm (trừ xe chuyên dùng). Đối với các xe có thể điều chỉnh độ cao của gầm xe thì khoảng sáng gầm xe được đo ở vị trí lớn nhất.

Số người cho phép chở đối với xe khách trong mọi trường hợp phải đáp ứng quy chuẩn như thế nào?

Căn cứ tại tiểu mục 2.1.2. Mục 2.1 Quy chuẩn QCVN 09:2015/BGTVT ban hành kèm theo Thông tư 87/2015/TT-BGTVT.

Số người cho phép chở đối với xe khách trong mọi trường hợp phải đáp ứng quy định sau:

Số người cho phép chở (kể cả người lái, phụ xe) (N) đối với xe khách trong mọi trường hợp phải đáp ứng yêu cầu sau đây:

Trong đó:

Gtbmax = Khối lượng toàn bộ cho phép lớn nhất (là khối lượng lớn nhất của xe do cơ quan có thẩm quyền quy định) (kg);

G0 = Khối lượng xe không tải (kg);

L = Khối lượng riêng của hành lý được xác định theo thể tích khoang chở hành lý (kg/m³) (L = 100 kg/m³);

V = Tổng thể tích (m³) của khoang chở hành lý (nếu có);

Gn = Khối lượng tính toán cho một người.

Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Những trường hợp nào dẫn đến việc đình chỉ hiệu lực của giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường?
Pháp luật
Hồ sơ cấp GCN chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu thuộc BQP mới nhất?
Pháp luật
Thủ tục thu hồi và cấp lại Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường 2024 như thế nào?
Pháp luật
Mẫu giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu ra sao?
Pháp luật
Giấy Chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô nhập khẩu bị mất thì được cấp lại theo trình tự nào?
Pháp luật
QCVN 09:2015/BGTVT quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô nhập khẩu gồm những gì?
Pháp luật
Hướng dẫn trình tự thực hiện cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường? Thời gian cấp Giấy chứng nhận là bao lâu?
Pháp luật
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp linh kiện sử dụng để lắp xe ô tô là bao nhiêu?
Pháp luật
Thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho kiểu loại linh kiện xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ cần chuẩn bị gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
Tác giả Nguyễn Trần Hoàng Quyên Nguyễn Trần Hoàng Quyên Lưu bài viết
11,400 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào