Phụ nữ nội trợ được hưởng chế độ thai sản từ ngày 1 7 2025? Mức trợ cấp thai sản của người tham gia BHXH tự nguyện từ 1 7 2025 như thế nào?

Phụ nữ nội trợ được hưởng chế độ thai sản từ ngày 1 7 2025? Mức trợ độ thai sản của người tham gia BHXH tự nguyện từ 1 7 2025 như thế nào?

Phụ nữ nội trợ được hưởng chế độ thai sản từ ngày 1 7 2025?

Ngày 29/6/2024, Quốc hội ban hành Luật Bảo hiểm xã hội 2024. Luật Bảo hiểm xã hội 2024 gồm 10 Chương và 136 Điều.

Tại Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định loại hình, các chế độ bảo hiểm xã hội như sau:

Loại hình, các chế độ bảo hiểm xã hội
1. Trợ cấp hưu trí xã hội có các chế độ sau đây:
a) Trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng;
b) Hỗ trợ chi phí mai táng;
c) Hưởng bảo hiểm y tế do ngân sách nhà nước đóng.
2. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
a) Ốm đau;
b) Thai sản;
c) Hưu trí;
d) Tử tuất;
đ) Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.
3. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:
a) Trợ cấp thai sản;
b) Hưu trí;
c) Tử tuất;
d) Bảo hiểm tai nạn lao động theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.
4. Bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật Việc làm.
5. Bảo hiểm hưu trí bổ sung.

Theo đó, 04 chế độ của bảo hiểm xã hội tự nguyện gồm:

(1) Trợ cấp thai sản;

(2) Hưu trí;

(3) Tử tuất;

(4) Bảo hiểm tai nạn lao động theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.

Tại khoản 2 Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 chỉ quy định người 02 chế độ của bảo hiểm xã hội tự nguyện gồm:

(1) Hưu trí;

(2) Tử tuất.

Theo đó, phụ nữ nội trợ không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc mà tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thì phụ nữ nội trợ được hưởng chế độ thai sản từ ngày 1 7 2025.

Phụ nữ nội trợ được hưởng chế độ thai sản từ ngày 1 7 2025?

Phụ nữ nội trợ được hưởng chế độ thai sản từ ngày 1 7 2025?

Mức trợ cấp thai sản của người tham gia BHXH tự nguyện từ 1 7 2025 như thế nào?

Tại Điều 95 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 cũng quy định về quyền lợi hưởng trợ cấp thai sản khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện như sau:

Trợ cấp thai sản
1. Mức trợ cấp thai sản là 2.000.000 đồng cho mỗi con được sinh ra và mỗi thai từ 22 tuần tuổi trở lên chết trong tử cung, thai chết trong khi chuyển dạ.
Lao động nữ là người dân tộc thiểu số hoặc lao động nữ là người dân tộc Kinh có chồng là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo khi sinh con còn được hưởng chính sách hỗ trợ khác theo quy định của Chính phủ.
2. Ngân sách nhà nước bảo đảm thực hiện quy định tại khoản 1 Điều này. Chính phủ quyết định điều chỉnh mức trợ cấp thai sản phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và khả năng của ngân sách nhà nước từng thời kỳ.

Theo đó, mức trợ cấp thai sản của người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện từ ngày 1/7/2025 như sau:

- Mức trợ cấp thai sản là 2.000.000 đồng cho

+ Mỗi con được sinh ra

+ Mỗi thai từ 22 tuần tuổi trở lên chết trong tử cung, thai chết trong khi chuyển dạ.

- Lao động nữ là người dân tộc thiểu số hoặc lao động nữ là người dân tộc Kinh có chồng là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo khi sinh con còn được hưởng chính sách hỗ trợ khác theo quy định của Chính phủ.

* Lưu ý: Điều kiện hưởng trợ cấp thai sản là có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện hoặc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con (khoản 1 Điều 94 Luật Bảo hiểm xã hội 2024).

Hồ sơ, thủ tục đề nghị hưởng trợ cấp thai sản từ 1/7/2025 như thế nào?

Tại Điều 96 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thai sản khi đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện là một trong các giấy tờ sau đây:

(1) Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con;

(2) Trường hợp thai chết trong tử cung, thai chết trong khi chuyển dạ hoặc con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh thì hồ sơ là một trong các giấy tờ sau đây:

- Bản chính hoặc bản sao bản tóm tắt hồ sơ bệnh án có thể hiện thông tin con chết;

- Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện của lao động nữ sinh con có thể hiện thông tin con chết;

- Bản sao giấy báo tử của con;

- Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp con chết trong vòng 24 giờ sau khi sinh.

Tại Điều 97 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định về giải quyết hưởng trợ cấp thai sản như sau:

- Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ quy định tại Điều 96 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

Chế độ thai sản Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Chế độ thai sản:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nghỉ đặt vòng tránh thai có tính ngày chủ nhật không? Hồ sơ hưởng chế độ thai sản khi đặt vòng tránh thai?
Pháp luật
Giáo viên đang mang thai không đóng bảo hiểm xã hội mới thi tuyển viên chức có được hưởng chế độ thai sản hay không?
Pháp luật
Người lao động sinh con ở nước ngoài hồ sơ thai sản cần những giấy tờ gì? Thời điểm nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho công ty là khi nào?
Pháp luật
Lao động nữ sinh ba có được hưởng những chế độ thai sản gì? Trợ cấp một lần khi sinh ba được tính như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau, hưởng chế độ thai sản gồm những gì? Để giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản cần đáp ứng những điều kiện gì?
Pháp luật
Có được hưởng chế độ thai sản khi đóng bảo hiểm xã hội ngắt quãng không? Thời gian hưởng chế độ khi sinh con được quy định trong các trường hợp nào?
Pháp luật
Mang thai bao nhiêu tuần thì được nghỉ thai sản? Chế độ thai sản về sớm 1 tiếng là như thế nào? Có thể kéo dài thời gian nghỉ thai sản hay không?
Pháp luật
Thời gian hưởng chế độ thai sản khi sảy thai là bao lâu? Cách tính mức hưởng chế độ thai sản khi sảy thai năm 2024?
Pháp luật
Cách tính tiền hưởng chế độ thai sản như thế nào? Trường hợp công ty nộp hồ sơ trễ 2 tháng thì có bị phạt không?
Pháp luật
Thời hạn công ty phải nộp hồ sơ thai sản là bao lâu? Công ty không lập hồ sơ thai sản trong thời hạn theo quy định có bị phạt không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chế độ thai sản
929 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chế độ thai sản

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chế độ thai sản

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào