Phí xác nhận là người gốc Việt Nam hiện nay là bao nhiêu? Hồ sơ đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam gồm những tài liệu gì?
Phí xác nhận là người gốc Việt Nam hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ tại Điều 4 Thông tư 281/2016/TT-BTC quy định mức thu phí, lệ phí quy định như sau:
Stt | Nội dung | Mức thu |
1 | Lệ phí xin nhập quốc tịch Việt Nam | 3.000.000 đồng/trường hợp |
2 | Lệ phí xin trở lại quốc tịch Việt Nam | 2.500.000 đồng/trường hợp |
3 | Lệ phí xin thôi quốc tịch Việt Nam | 2.500.000 đồng/trường hợp |
4 | Phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch | 8.000 đồng/bản sao trích lục/sự kiện hộ tịch đã đăng ký |
5 | Phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam | 100.000 đồng/trường hợp |
6 | Phí xác nhận là người gốc Việt Nam | 100.000 đồng/trường hợp |
Như vậy theo quy định phí xác nhận là người gốc Việt Nam hiện nay là 100.000 đồng/trường hợp.
Phí xác nhận là người gốc Việt Nam hiện nay là bao nhiêu? Hồ sơ đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam gồm những tài liệu gì? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam gồm những tài liệu gì?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 33 Nghị định 16/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Trình tự, thủ tục cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam
1. Người yêu cầu cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam lập 1 bộ hồ sơ, gồm Tờ khai theo mẫu quy định, kèm 2 ảnh 4x6 chụp chưa quá 6 tháng và bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ về nhân thân của người đó như Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, giấy tờ cư trú, thẻ tạm trú, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ xác nhận về nhân thân có dán ảnh do cơ quan có thẩm quyền cấp;
b) Giấy tờ được cấp trước đây để chứng minh người đó đã từng có quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ để chứng minh khi sinh ra người đó có cha mẹ hoặc ông bà nội, ông bà ngoại đã từng có quốc tịch Việt Nam.
Trường hợp không có bất kỳ giấy tờ nào nêu trên thì tùy từng hoàn cảnh cụ thể, có thể nộp bản sao giấy tờ về nhân thân, quốc tịch, hộ tịch do chế độ cũ ở miền Nam cấp trước ngày 30 tháng 4 năm 1975; giấy tờ do chính quyền cũ ở Hà Nội cấp từ năm 1911 đến năm 1956; giấy bảo lãnh của Hội đoàn người Việt Nam ở nước ngoài nơi người đó đang cư trú, trong đó xác nhận người đó có gốc Việt Nam; giấy bảo lãnh của người có quốc tịch Việt Nam, trong đó xác nhận người đó có gốc Việt Nam; giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp trong đó ghi quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch gốc Việt Nam.
...
Như vậy theo quy định trên hồ sơ đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam gồm có:
- Giấy tờ về nhân thân của người đó như Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, giấy tờ cư trú, thẻ tạm trú, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ xác nhận về nhân thân có dán ảnh do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Giấy tờ được cấp trước đây để chứng minh người đó đã từng có quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ để chứng minh khi sinh ra người đó có cha mẹ hoặc ông bà nội, ông bà ngoại đã từng có quốc tịch Việt Nam.
Trường hợp không có bất kỳ giấy tờ nào nêu trên thì tùy từng hoàn cảnh cụ thể, có thể nộp bản sao:
+ Giấy tờ về nhân thân, quốc tịch, hộ tịch do chế độ cũ ở miền Nam cấp trước ngày 30 tháng 4 năm 1975.
+ Giấy tờ do chính quyền cũ ở Hà Nội cấp từ năm 1911 đến năm 1956; giấy bảo lãnh của Hội đoàn người Việt Nam ở nước ngoài nơi người đó đang cư trú, trong đó xác nhận người đó có gốc Việt Nam.
+ Giấy bảo lãnh của người có quốc tịch Việt Nam, trong đó xác nhận người đó có gốc Việt Nam.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp trong đó ghi quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch gốc Việt Nam.
Thời hạn giải quyết đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam là bao lâu?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 33 Nghị định 16/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Trình tự, thủ tục cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam
...
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý hồ sơ, cơ quan thụ lý hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra thông tin trong hồ sơ với giấy tờ do người yêu cầu xuất trình và đối chiếu với cơ sở dữ liệu, tài liệu liên quan đến quốc tịch. Nếu thấy có đủ cơ sở để xác định người đó có nguồn gốc Việt Nam, cơ quan thụ lý hồ sơ ghi vào Sổ cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam; người đứng đầu cơ quan ký và cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam theo mẫu quy định cho người yêu cầu.
Nếu không có cơ sở để cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam, cơ quan thụ lý hồ sơ thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu biết.
Như vậy theo quy định trên thời hạn giải quyết đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam là 05 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý hồ sơ.
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/TTMT/270624/nhap-quoc-tich-VN.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/AHT/nhap-quoc-tich-viet-nam-cho-con.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/AHT/co-2-quoc-tich-co-duoc-sua-lai-ten-trong-giay-khai-sinh-khong.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/TV/240113/nhap-quoc-tich-viet-nam.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/khoi/tuoc-quoc-tich.png)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/7/04/QK/mat-quoc-tich-viet-nam.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/KL/xac-dinh-co-quoc-tich-vn.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/7/04/QK/quoc-tich-viet-nam-7.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/MHTL/141123/tro-lai-quoc-tich-vn-2.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/MHTL/141123/thoi-quoc-tich-vn.jpg)
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu và nộp xuất bản phẩm cho Thư viện Quốc gia Việt Nam hiện hành?
- Cha mẹ không thực hiện nghĩa vụ đóng góp chăm lo cho việc học tập của trẻ sẽ bị xử phạt bao nhiều tiền?
- Thành viên bù trừ của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam có thể đồng thời là thành viên giao dịch đặc biệt không?
- Công ty quản lý quỹ có vốn điều lệ dưới 25 tỷ đồng thì có bị đình chỉ hoạt động kinh doanh chứng khoán phái sinh không?
- Thông tin về mối quan hệ gia đình được xếp vào nhóm dữ liệu cá nhân cơ bản hay dữ liệu cá nhân nhạy cảm?