Phí cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không là bao nhiêu? Thời gian cấp Giấy phép là bao lâu?

Cho tôi hỏi: Phí cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không là bao nhiêu? Thời gian cấp Giấy phép là bao lâu? - Câu hỏi của anh Kiên (Bình Phước)

Lệ phí cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không là bao nhiêu?

Căn cứ theo nội dung tại khoản 16.8 tiểu mục 16 Mục A Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 1204/QĐ-BGTVT năm 2022, lệ phí cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không sẽ được thực hiện theo Thông tư 193/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.

Căn cứ theo tiểu mục VI Mục A Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 193/2016/TT-BTC, lệ phí cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không như sau:

- Trường hợp cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không quốc tế: 50.000.000 đồng/lần cấp;

- Trường hợp cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không khác: 30.000.000 đồng/lần cấp.

Phí cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không là bao nhiêu? Thời gian cấp Giấy phép là bao lâu?

Phí cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không là bao nhiêu? Thời gian cấp Giấy phép là bao lâu? (Hình từ Internet)

Thời gian cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không là bao lâu?

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định 92/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi điểm b khoản 3 Điều 2 Nghị định 64/2022/NĐ-CP như sau:

Thủ tục cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
...
2. Trong thời hạn 12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp giấy phép phải gửi văn bản trả lời người đề nghị và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam phải có văn bản trả lời hướng dẫn người đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở Cục Hàng không Việt Nam hoặc qua đường bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng hình thức phù hợp khác theo quy định.

Như vậy, theo quy định nêu trên thì thời hạn cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không là là trong vòng 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Điều kiện để được cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay hiện nay ra sao?

Căn cứ quy định tại Điều 16 Nghị định 92/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định 64/2022/NĐ-CP và khoản 15 Điều 1 Nghị định 89/2019/NĐ-CP như sau:

Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
1. Đáp ứng các điều kiện quy định tại các điểm b, c, d khoản 2 Điều 65 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam và được Cục Hàng không Việt Nam thẩm định, đánh giá theo phân ngành dịch vụ tương ứng quy định tại khoản 1 Điều 15 của Nghị định này
2. Doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có tổ chức bộ máy bảo đảm việc cung ứng các dịch vụ hàng không liên quan tại cảng hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng;
b) Có đội ngũ nhân viên được cấp giấy phép, chứng chỉ phù hợp, đáp ứng yêu cầu về chuyên môn, khai thác tại cảng hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng;
c) Đáp ứng các điều kiện, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành về bảo đảm an toàn hàng không, an ninh hàng không, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng và pháp luật khác có liên quan;
d) Đáp ứng điều kiện về vốn tương ứng quy định tại Điều 17 của Nghị định này.
2a. Doanh nghiệp cảng hàng không cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách; dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa không phải đáp ứng điều kiện quy định tại các điểm a và b khoản 2 Điều này.

Như vậy, điều kiện cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay được xác định như sau:

- Có tổ chức bộ máy bảo đảm việc cung ứng các dịch vụ liên quan trực tiếp đến hoạt động hàng không tại cảng hàng không, sân bay và nhân viên được cấp giấy phép, chứng chỉ phù hợp, đáp ứng yêu cầu về chuyên môn, khai thác tại cảng hàng không, sân bay;

- Có trang bị, thiết bị và các điều kiện cần thiết khác để bảo đảm phục vụ an toàn hàng không, an ninh hàng không;

- Đáp ứng điều kiện về vốn theo quy định của Chính phủ;

- Được Cục Hàng không Việt Nam thẩm định, đánh giá theo phân ngành dịch vụ tương ứng;

- Doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện:

+ Có tổ chức bộ máy bảo đảm việc cung ứng các dịch vụ hàng không liên quan tại cảng hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng;

+ Có đội ngũ nhân viên được cấp giấy phép, chứng chỉ phù hợp, đáp ứng yêu cầu về chuyên môn, khai thác tại cảng hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng;

+ Đáp ứng các điều kiện, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành về bảo đảm an toàn hàng không, an ninh hàng không, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng và pháp luật khác có liên quan;

+ Đáp ứng điều kiện về vốn tương ứng;

- Đối với doanh nghiệp cảng hàng không cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách; dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa thì không phải đáp ứng điều kiện sau:

+ Có tổ chức bộ máy bảo đảm việc cung ứng các dịch vụ hàng không liên quan tại cảng hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng;

+ Có đội ngũ nhân viên được cấp giấy phép, chứng chỉ phù hợp, đáp ứng yêu cầu về chuyên môn, khai thác tại cảng hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng.

Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Sửa đổi thủ tục cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay năm 2024 ra sao?
Pháp luật
Thủ tục cấp lại Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay mới nhất như thế nào?
Pháp luật
Mẫu Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay theo quy định hiện nay ra sao?
Pháp luật
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay được thực hiện theo mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay là mẫu nào?
Pháp luật
Thủ tục cấp lại Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không trong trường hợp thay đổi nội dung Giấy phép như thế nào?
Pháp luật
Phí cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không là bao nhiêu? Thời gian cấp Giấy phép là bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
1,221 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào