Phân biệt Đấu thầu rộng rãi và Chào hàng cạnh tranh trong lựa chọn nhà thầu theo quy định Luật Đấu thầu 2023 ra sao?
Phân biệt Đấu thầu rộng rãi và Chào hàng cạnh tranh trong lựa chọn nhà thầu theo quy định Luật Đấu thầu 2023 ra sao?
Xem thêm: Tổng hợp Nghị định, Thông tư hướng dẫn Luật đấu thầu mới nhất
Luật Đấu thầu 2023 có hiệu lực thi hành từ 01/01/2024 quy định về quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu thầu; thẩm quyền và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong hoạt động đấu thầu; hoạt động lựa chọn nhà thầu thực hiện gói thầu, hoạt động lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư kinh doanh.
Theo quy định Luật Đấu thầu 2023, có thể phân biệt Đấu thầu rộng rãi và Chào hàng cạnh tranh trong lựa chọn nhà thầu như sau:
Phân biệt | Đấu thầu rộng rãi | Chào hàng cạnh tranh |
Phạm vi áp dụng | CSPL: Điều 21 Luật Đấu thầu 2023 + Đấu thầu rộng rãi là hình thức lựa chọn nhà thầu trong đó không hạn chế số lượng nhà thầu tham dự + Đấu thầu rộng rãi được áp dụng đối với tất cả các gói thầu, trừ trường hợp quy định tại các điều 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28 và 29 của Luật Đấu thầu 2023 + Trường hợp không đấu thầu rộng rãi, văn bản trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải nêu rõ lý do không thực hiện đấu thầu rộng rãi; người có thẩm quyền quyết định và chịu trách nhiệm về việc không áp dụng đấu thầu rộng rãi | CSPL: Điều 24 Luật Đấu thầu 2023 Chào hàng cạnh tranh được áp dụng đối với gói thầu có giá gói thầu không quá 05 tỷ đồng thuộc một trong các trường hợp sau đây: + Gói thầu dịch vụ phi tư vấn thông dụng, đơn giản; + Gói thầu mua sắm hàng hóa thông dụng, sẵn có trên thị trường với đặc tính kỹ thuật được tiêu chuẩn hóa và tương đương nhau về chất lượng; + Gói thầu xây lắp công trình đơn giản đã có thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt; + Gói thầu hỗn hợp cung cấp hàng hóa và xây lắp, trong đó nội dung xây lắp đáp ứng quy định Gói thầu xây lắp công trình đơn giản trên |
Phương thức lựa chọn nhà thầu | CSPL: điểm a khoản 1 Điều 30; khoản 1 Điều 31; khoản 1 Điều 32; khoản 1 Điều 33 Luật Đấu thầu 2023 Đấu thầu rộng rãi có thể áp dụng nhiều phương thức đấu thầu như: + Một giai đoạn một túi hồ sơ + Một giai đoạn hai túi hồ sơ + Hai giai đoạn một túi hồ sơ + Hai giai đoạn hai túi hồ sơ | CSPL: điểm b khoản 1 Điều 30 Luật Đấu thầu 2023 Chào hàng cạnh tranh chỉ áp dụng với phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ |
Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu | CSPL: điểm b khoản 1 Điều 45 Luật Đấu thầu 2023 + Tối thiểu là 18 ngày đối với đấu thầu trong nước, 35 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu + Tối thiểu là 09 ngày đối với đấu thầu trong nước,18 ngày đối với đấu thầu quốc tế. | CSPL: điểm c khoản 1 Điều 45 Luật Đấu thầu 2023 Tối thiểu là 05 ngày làm việc kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu; |
Tiêu chuẩn đánh giá năng lực kinh nghiệm nhà thầu | CSPL: Chương II, III, IV Nghị định 24/2024/NĐ-CP, khoản 3 Điều 24 Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT Tiêu chuẩn đánh giá năng lực kinh nghiệm nhà thầu là bắt buộc và được quy định cụ thể trong hồ sơ mời thầu E-HSMT | CSPL: ghi chú số 3, mục 2 mẫu số 3A Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT Căn cứ vào quy mô, tính chất của gói thầu mà chủ đầu tư, bên mời thầu có thể lựa chọn để đưa ra tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm cho phù hợp. Đối với gói thầu có tính chất đơn giản có thể không yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm theo quy định của Mục này nhưng nhà thầu tham dự thầu phải cam kết có đủ năng lực, kinh nghiệm để thực hiện gói thầu (nội dung về cam kết được thực hiện cùng với đơn dự thầu khi nhà thầu nộp E-HSDT); nhà thầu không phải cung cấp tài liệu chứng minh năng lực, kinh nghiệm để đối chiếu trong trường hợp E-HSMT không yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm. |
Phân biệt Đấu thầu rộng rãi và Chào hàng cạnh tranh trong lựa chọn nhà thầu theo quy định Luật Đấu thầu 2023 ra sao? (Hình từ Internet)
Quy trình đấu thầu rộng rãi trong lựa chọn nhà thầu
Căn cứ quy định khoản 1 Điều 43 Luật Đấu thầu 2023 quy định về quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu như sau:
Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu
1. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu đối với đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế bao gồm các bước sau đây:
a) Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu;
b) Tổ chức lựa chọn nhà thầu;
c) Đánh giá hồ sơ dự thầu;
d) Thương thảo hợp đồng đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn.
Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, cung cấp dịch vụ phi tư vấn áp dụng đấu thầu quốc tế, gói thầu hỗn hợp và gói thầu có yêu cầu kỹ thuật cao, trường hợp cần thiết, bên mời thầu có thể thương thảo hợp đồng với nhà thầu xếp hạng thứ nhất;
đ) Trình, thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà thầu và giải thích lý do nhà thầu không trúng thầu theo yêu cầu của nhà thầu (nếu có);
e) Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng.
Như vậy, quy trình lựa chọn nhà thầu đối với đấu thầu rộng rãi được quy định như sau:
Bước 1: Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu;
Bước 2: Tổ chức lựa chọn nhà thầu;
Bước 3: Đánh giá hồ sơ dự thầu;
Bước 4: Thương thảo hợp đồng đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn.
Lưu ý: Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, cung cấp dịch vụ phi tư vấn áp dụng đấu thầu quốc tế, gói thầu hỗn hợp và gói thầu có yêu cầu kỹ thuật cao, trường hợp cần thiết, bên mời thầu có thể thương thảo hợp đồng với nhà thầu xếp hạng thứ nhất;
Bước 5: Trình, thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà thầu và giải thích lý do nhà thầu không trúng thầu theo yêu cầu của nhà thầu (nếu có);
Bước 6: Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng.
Quy trình chào hàng cạnh tranh trong lựa chọn nhà thầu
Căn cứ Điều 79 Nghị định 24/2024/NĐ-CP quy trình chào hàng cạnh tranh được thực hiện như sau:
Bước 1: Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu
- Hồ sơ mời thầu được lập căn cứ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 24 Nghị định 24/2024/NĐ-CP. Nội dung hồ sơ mời thầu bao gồm: thông tin tóm tắt về dự án, dự toán mua sắm, gói thầu; chỉ dẫn nhà thầu; bảng dữ liệu đấu thầu; tiêu chuẩn đánh giá về tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu; tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm và đánh giá về kỹ thuật sử dụng tiêu chí đạt, không đạt; tiêu chuẩn đánh giá về tài chính theo phương pháp giá thấp nhất hoặc phương pháp giá đánh giá.
+ Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, căn cứ vào quy mô, tính chất của gói thầu, hồ sơ mời thầu có thể bao gồm tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm hoặc không bao gồm tiêu chuẩn này nhưng nhà thầu tham dự thầu phải cam kết có đủ năng lực, kinh nghiệm để thực hiện gói thầu. Đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn, hồ sơ mời thầu không yêu cầu tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm.
+ Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, nhà thầu là cá nhân, nhóm cá nhân chào thầu sản phẩm đổi mới sáng tạo của mình đáp ứng quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định 24/2024/NĐ-CP không phải đáp ứng một số tiêu chí quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 24/2024/NĐ-CP. Trường hợp nhà thầu là hộ kinh doanh, nhà thầu không phải nộp báo cáo tài chính, không phải đáp ứng yêu cầu về giá trị tài sản ròng;
- Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu:
Hồ sơ mời thầu được thẩm định theo quy định tại Điều 129 Nghị định 24/2024/NĐ-CP trước khi phê duyệt. Việc phê duyệt hồ sơ mời thầu căn cứ vào tờ trình phê duyệt, báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu
Bước 2: Tổ chức lựa chọn nhà thầu
- Bên mời thầu đăng tải thông báo mời thầu và hồ sơ mời thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 Luật Đấu thầu 2023;
- Việc sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Nghị định 24/2024/NĐ-CP;
- Nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
- Bên mời thầu tiến hành mở thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn 02 giờ kể từ thời điểm đóng thầu. Biên bản mở thầu bao gồm các nội dung: tên nhà thầu; giá dự thầu; giá trị giảm giá (nếu có); thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu; giá trị, thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu; thời gian thực hiện gói thầu. Biên bản mở thầu được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn 24 giờ kể từ thời điểm mở thầu.
Bước 3: Đánh giá hồ sơ dự thầu
- Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu thực hiện theo quy định tại Điều 27 Nghị định 24/2024/NĐ-CP;
- Việc làm rõ hồ sơ dự thầu thực hiện theo quy định tại Điều 28 Nghị định 24/2024/NĐ-CP;
- Việc sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch thực hiện theo quy định tại Điều 29 Nghị định 24/2024/NĐ-CP;
- Việc đánh giá hồ sơ dự thầu thực hiện theo quy định tại Điều 30 Nghị định 24/2024/NĐ-CP;
- Việc xếp hạng nhà thầu thực hiện theo quy định trong hồ sơ mời thầu. Nhà thầu có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch (nếu có), trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất đối với phương pháp giá thấp nhất hoặc có giá đánh giá thấp nhất đối với phương pháp giá đánh giá được xếp hạng thứ nhất.
Bước 4: Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu
Việc trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định 24/2024/NĐ-CP.
Bước 5: Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng
Hợp đồng ký kết giữa các bên phải phù hợp với quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ mời thầu và các tài liệu liên quan khác. Việc hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng thực hiện theo quy định tại Điều 32 và Điều 33 Nghị định 24/2024/NĐ-CP.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Khi nào phải khai báo Mẫu số 05 - Tờ khai sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu?
- Doanh nghiệp mua xe cũ của khách hàng để bán lại có cần sang tên xe từ khách hàng qua công ty không?
- Sửa đổi Nghị định 24/2024/NĐ-CP về lựa chọn nhà thầu hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 theo dự thảo thế nào?
- Đề cương tuyên truyền kỷ niệm 80 năm Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và 35 năm Ngày hội Quốc phòng toàn dân?
- Hướng dẫn ghi Phiếu lấy ý kiến đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên cơ sở phổ thông mới nhất?