Nội dung chính của hợp đồng kiểm toán báo cáo tài chính năm là gì? Giao kết hợp đồng kiểm toán báo cáo tài chính không đủ nội dung có bị phạt không?
- Nội dung chính của hợp đồng kiểm toán báo cáo tài chính năm bao gồm những gì?
- Giao kết hợp đồng kiểm toán báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung có bị xử phạt hay không?
- Đối tượng được kiểm toán thông đồng với doanh nghiệp kiểm toán để làm sai lệch báo cáo tài chính thì bị xử phạt hành chính như thế nào?
Nội dung chính của hợp đồng kiểm toán báo cáo tài chính năm bao gồm những gì?
Căn cứ Điều 42 Luật Kiểm toán độc lập 2011 có quy định:
Hợp đồng kiểm toán
1. Doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam thực hiện dịch vụ kiểm toán theo hợp đồng kiểm toán.
2. Hợp đồng kiểm toán là sự thỏa thuận giữa doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam với khách hàng về việc thực hiện dịch vụ kiểm toán. Hợp đồng kiểm toán được lập thành văn bản và có những nội dung chính sau đây:
a) Tên, địa chỉ của khách hàng hoặc người đại diện của khách hàng, đại diện của doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam;
b) Mục đích, phạm vi và nội dung dịch vụ kiểm toán, thời hạn thực hiện hợp đồng kiểm toán;
c) Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên;
d) Hình thức báo cáo kiểm toán và các hình thức khác thể hiện kết quả kiểm toán như thư quản lý và báo cáo khác;
đ) Phí dịch vụ kiểm toán và chi phí khác do các bên thỏa thuận.
Theo đó, hợp đồng kiểm toán báo cáo tài chính năm phải cơ bản bao gồm những nội dung chính sau:
- Tên, địa chỉ của khách hàng hoặc người đại diện của khách hàng, đại diện của doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam;
- Mục đích, phạm vi và nội dung dịch vụ kiểm toán, thời hạn thực hiện hợp đồng kiểm toán;
- Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên;
- Hình thức báo cáo kiểm toán và các hình thức khác thể hiện kết quả kiểm toán như thư quản lý và báo cáo khác;
- Phí dịch vụ kiểm toán và chi phí khác do các bên thỏa thuận.
Nội dung chính của hợp đồng kiểm toán báo cáo tài chính năm là gì? Giao kết hợp đồng kiểm toán báo cáo tài chính không đủ nội dung có bị phạt không? (Hình từ Internet)
Giao kết hợp đồng kiểm toán báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung có bị xử phạt hay không?
Căn cứ Điều 54 Nghị định 41/2018/NĐ-CP có quy định như sau:
Xử phạt hành vi vi phạm quy định về giao kết hợp đồng kiểm toán báo cáo tài chính năm
1. Phạt cảnh cáo đối với doanh nghiệp, tổ chức là đối tượng bắt buộc phải kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm thực hiện giao kết hợp đồng kiểm toán báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung theo quy định.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với doanh nghiệp, tổ chức là đối tượng bắt buộc phải kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm thực hiện giao kết hợp đồng kiểm toán báo cáo tài chính chậm hơn so với thời hạn quy định.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với doanh nghiệp, tổ chức là đối tượng bắt buộc phải kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm thực hiện giao kết hợp đồng kiểm toán sau khi thực hiện kiểm toán.
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với doanh nghiệp, tổ chức là đối tượng bắt buộc phải kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm không thực hiện giao kết hợp đồng kiểm toán báo cáo tài chính khi thực hiện kiểm toán.
Như vậy, nếu giao kết hợp đồng kiểm toán báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung theo quy định thì chủ thể vi phạm có thể bị phạt cảnh cáo.
Đối tượng được kiểm toán thông đồng với doanh nghiệp kiểm toán để làm sai lệch báo cáo tài chính thì bị xử phạt hành chính như thế nào?
Căn cứ Điều 55 Nghị định 41/2018/NĐ-CP có quy định như sau:
Xử phạt hành vi vi phạm quy định liên quan đến cuộc kiểm toán
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với đơn vị được kiểm toán không giải trình hoặc giải trình không đầy đủ, đúng thời gian quy định về các nội dung ngoại trừ trong báo cáo kiểm toán theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Từ chối cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc kiểm toán theo yêu cầu của kiểm toán viên hành nghề hoặc doanh nghiệp kiểm toán;
b) Mua chuộc, hối lộ, thông đồng với thành viên tham gia cuộc kiểm toán và doanh nghiệp kiểm toán để làm sai lệch tài liệu kế toán, báo cáo tài chính, hồ sơ kiểm toán và báo cáo kiểm toán;
c) Đe dọa, trả thù, ép buộc thành viên tham gia cuộc kiểm toán nhằm làm sai lệch kết quả kiểm toán;
d) Che giấu hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán;
đ) Cản trở công việc và có hành vi hạn chế phạm vi cuộc kiểm toán.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc cải chính thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn đối với hanh vi vi phạm quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều này.
Như vậy đối với hành vi thông đồng với doanh nghiệp kiểm toán để làm sai lệch báo cáo tài chính thì chủ thể thực hiện có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.
Ngoài ra có thể áp dụng thêm biện pháp khắc phục hậu quả phải chính thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn do hành vi vi phạm gây ra.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thông tư 12 2024 sửa đổi 10 Thông tư về tiền lương thù lao tiền thưởng người lao động? Thông tư 12 2024 có hiệu lực khi nào?
- Kinh doanh là gì? Có thể hoạt động kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp mà không cần đăng ký kinh doanh hay không?
- Đơn vị sự nghiệp công lập có phát sinh nước thải sinh hoạt thì có thuộc đối tượng phải đóng phí bảo vệ môi trường?
- Thông qua Nghị quyết giảm thuế GTGT 06 tháng đầu năm 2025 ngay trong tháng 11/2024 đúng không? Công văn 12477 lập đề nghị giảm thuế GTGT thế nào?
- Mức tính tiền chậm nộp phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn là bao nhiêu? Trường hợp nào tính tiền chậm nộp vi phạm hành chính?