Những quy định mới nào về chức danh nghề nghiệp từ tháng 05 năm 2023 mà công chức, viên chức cần chú ý?

Xin hỏi, công chức, viên chức cần chú ý những quy định mới nào về chức danh nghề nghiệp trong tháng 05 năm 2023 này? anh Thưởng - Vĩnh Long

Thế nào công chức, viên chức? Thế nào là chức danh nghề nghiệp?

- Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Luật Cán bộ, công chức 2008 được sửa đổi bới khoản 1 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 quy định về công chức theo đó:

+ Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công nhân công an, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

- Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Luật Viên chức 2010 quy định về viên chức theo đó:

+ Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.

- Tại khoản 1 Điều 8 Luật Viên chức năm 2010 đã khái niệm chức danh nghề nghiệp là tên gọi thể hiện trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức trong từng lĩnh vực nghề nghiệp.

+ Có thể thấy, khái niệm chức danh nghề nghiệp chỉ áp dụng đối với đối tượng là viên chức được quy định tại Điều 2 Luật Viên chức năm 2010. Đồng thời, từ chức danh nghề nghiệp của một người, chúng ta có thể thấy được trình độ và năng lực chuyên môn cũng như năng lực nghiệp vụ trong lĩnh vực nghề nghiệp của họ.

+ Ngoài ra, cũng vì chức danh nghề nghiệp được áp dụng với đối tượng là viên chức, nên việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý, đánh giá viên chức phải được thực hiện trên cơ sở tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, vị trí việc làm và căn cứ vào hợp đồng làm việc.

CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP

Công chức, viên chức cần chú ý những quy định mới nào về chức danh nghề nghiệp trong tháng 05 năm 2023 này?(Hình từ internet)

Bỏ chứng chỉ chức danh nghề nghiệp theo hạng cho giáo viên các cấp trường công lập đúng không?

- Tại Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT, Bộ Giáo dục và Đào tạo, từ ngày 30/5/2023 chính thức bỏ chứng chỉ chức danh nghề nghiệp theo hạng cho giáo viên các cấp.

- Theo đó, để được thăng hạng hoặc để được coi là đáp ứng điều kiện của hạng đang giữ, giáo viên chỉ cần có chứng chỉ chức danh nghề nghiệp chung giành cho giáo viên cấp đó mà không cần của từng hạng riêng như trước đây.

- Đặc biệt, giáo viên nào đã có chứng chỉ chức danh nghề nghiệp tương đương với hạng mình đang giữ thì không cần phải đi học chương trình bồi dưỡng để được cấp chứng chỉ chức danh nghề nghiệp tương ứng với cấp học mà có thể sử dụng chính chức danh nghề nghiệp theo hạng đang sở hữu.

Bên cạnh đó tại khoản 5 Điều 2 và khoản 6 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT như sau:

- Đối với giáo viên tiểu học hạng 1, Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT yêu cầu có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học.

- Đối với giáo viên THCS hạng 1, Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT yêu cầu có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên THCS.

Như vậy, quy định mới không yêu cầu giáo viên tiểu học, THCS hạng 1 phải có bằng thạc sĩ như quy định tại Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT

Một số quy định khác mà giáo viên các cấp cần lưu ý tại Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT là gì?

- Theo Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT, viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 2 (mã số V.07.02.25) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 3 (mã số V.07.02.26) hoặc tương đương từ đủ 03 (ba) năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

- Hiện nay, theo Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT so với trước đây thay vì phải giữ hạng 3 trong thời gian 09 năm tính đến thời hạn nộp hồ sơ thăng hạng thì giờ đây, giáo viên mầm non hạng 3 chỉ cần giữ hạng 3 trong thời gian 03 năm trở lên tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ thăng hạng.

- Tuy nhiên, với giáo viên mầm non hạng 2, khi muốn thăng lên hạng 1 thì phải giữ thời gian ở hạng 2 lâu hơn là từ 06 năm lên 09 năm.

Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT sẽ có hiệu lực từ ngày 30/5/2023.

Từ ngày 10/5/2023, công chức cần chú ý những quy định mới nào về chức danh nghề nghiệp theo hướng dẫn vị trí việc làm ngành Công Thương ?

Tại Thông tư 06/2023/TT-BCT Thông tư 07/2023/TT-BCT, Bộ Công Thương đã hướng dẫn vị trí việc làm công chức, viên chức ngành Công Thương theo nguyên tắc như sau:

- Mỗi vị trí việc làm phải có tên gọi cụ thể và gắn với ngạch công chức hoặc hạng chức danh nghề nghiệp tương ứng.

- Đội ngũ công chức, viên chức phải được gắn tinh giản biên chế với cơ cấu lại và nâng cao chất lượng của đội ngũ công chức, viên chức chuyên ngành Công Thương.

- Trình độ đào tạo yêu cầu của công chức, viên chức chuyên ngành Công Thương gồm trình độ đào tạo, bồi dưỡng; chứng chỉ; kinh nghiệm công tác; phẩm chất và các yêu cầu khác theo từng vị trí việc làm cụ thể.

Lưu ý: nếu công chức hoặc viên chức chuyên ngành này hiện đang giữ có ngạch cao hơn ngạch công chức hoặc hạng viên chức theo yêu cầu của vị trí việc làm thì được bảo lưu ngạch/hạng chức danh nghề nghiệp đó cho đến khi có hướng dẫn mới về chế độ tiền lương.

Thông tư 06/2023/TT-BCT Thông tư 07/2023/TT-BCT sẽ có hiệu lực từ ngày 10/5/2023

Chức danh nghề nghiệp Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Chức danh nghề nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Cách xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành xây dựng được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mã số chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kế toán của kế toán viên hạng III? Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ thế nào?
Pháp luật
Được dùng chứng chỉ hành nghề để bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp không? Yêu cầu tham gia các chương trình bồi dưỡng?
Pháp luật
Để được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Bác sĩ chính (hạng II) lên Bác sĩ cao cấp (hạng I) thì phải đảm bảo những quy định gì?
Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng giáo viên mầm non, phổ thông công lập từ 15/12/2024 thế nào?
Pháp luật
Cách xác định thời gian giữ hạng chức danh nghề nghiệp tương đương của giáo viên mầm non, phổ thông công lập theo Thông tư 13/2024?
Pháp luật
V 07 01 03 là hạng chức danh nghề nghiệp gì? Điều kiện trở thành giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính hạng 2?
Pháp luật
Việc xếp lương đối với người được tuyển dụng, tiếp nhận vào viên chức theo quy định mới được xác định như thế nào?
Pháp luật
Căn cứ xác định vị trí việc làm đối với các chức danh nghề nghiệp chuyên ngành giáo dục và đào tạo là gì? Tải về danh mục vị trí việc làm?
Pháp luật
Công văn 64/BNV-CCV hướng dẫn cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp mới nhất năm 2024 ra sao?
Pháp luật
Quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức bao gồm những nội dung gì? Viên chức được thay đổi chức danh trong những trường hợp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chức danh nghề nghiệp
7,532 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chức danh nghề nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chức danh nghề nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào