Những lưu ý về góp vốn thành lập công ty? Không cấp giấy chứng nhận góp vốn cho thành viên góp vốn thành lập công ty thì có bị phạt không?

Cho hỏi theo quy định hiện nay thì cần phải lưu ý những điều gì khi góp vốn thành lập công ty? Câu hỏi của anh Kiến Thành đến từ Quảng Bình.

Có những loại hình công ty nào theo quy định hiện nay?

Căn cứ vào khoản 6 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
6. Công ty bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và công ty hợp danh.

Theo khoản 7 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
7. Công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

Như vậy, hiện nay có 3 loại hình công ty là công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và công ty cổ phần.

Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn thì gồm có công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên.

Những lưu ý về góp vốn thành lập công ty? Không cấp giấy chứng nhận góp vốn cho thành viên góp vốn thành lập công ty thì có bị phạt không?

Những lưu ý về góp vốn thành lập công ty? Không cấp giấy chứng nhận góp vốn cho thành viên góp vốn thành lập công ty thì có bị phạt không?

Những lưu ý khi góp vốn thành lập công ty theo quy định hiện nay?

- Tài sản góp vốn

Căn cứ vào Điều 34 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:

Tài sản góp vốn
1. Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
2. Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản quy định tại khoản 1 Điều này mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo quy định của pháp luật.

Theo đó thì cá nhân, tổ chức chỉ được dùng đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, … để góp vốn thành lập công ty khi các tài sản đó thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân hoặc có quyền sử dụng hợp pháp.

- Thời hạn góp vốn

+ Công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên

Căn cứ vào khoản 2 Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:

Góp vốn thành lập công ty và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp
2. Thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết. Thành viên công ty chỉ được góp vốn cho công ty bằng loại tài sản khác với tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của trên 50% số thành viên còn lại.

Theo đó, thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên phải góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết trong vòng 90 ngày kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

+ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Căn cứ vào khoản 2 Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:

Góp vốn thành lập công ty
2. Chủ sở hữu công ty phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, chủ sở hữu công ty có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp đã cam kết.

Như vậy, chủ sở hữu công ty trách nhiệp hữu hạn một thành viên phải góp vốn thành lập công ty đủ và đúng tài sản như đã cam kết trong vòng 90 ngày kể từ khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

+ Công ty cổ phần

Căn cứ vào khoản 1 Điều 113 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:

Thanh toán cổ phần đã đăng ký mua khi đăng ký thành lập doanh nghiệp
1. Các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn. Trường hợp cổ đông góp vốn bằng tài sản thì thời gian vận chuyển nhập khẩu, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản đó không tính vào thời hạn góp vốn này. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm giám sát, đôn đốc cổ đông thanh toán đủ và đúng hạn các cổ phần đã đăng ký mua.

Theo đó thì các cổ đồng của công ty cổ phần phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong vòng 90 ngày kể từ khi cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

+ Công ty hợp danh

Căn cứ vào khoản 1 Điều 178 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:

Thực hiện góp vốn và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp
1. Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn phải góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết.

Theo đó thì thanh viên hợp danh và thanh viên góp vốn phải góp vốn thành lập công ty đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết.

Theo quy định này thì không có giới hạn về thời gian góp vốn thành lập công ty hợp danh. Việc góp vốn thành lập công ty hợp danh sẽ thực hiện trên nguyên tắc thỏa thuận của các thanh viên sao cho thời gian góp vốn được hợp lý để công ty có thể đi vào hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Không cấp giấy chứng nhận góp vốn cho thành viên góp vốn thành lập công ty thì bị xử phạt không?

Căn cứ vào khoản 2 Điều 52 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Vi phạm khác liên quan đến tổ chức, quản lý doanh nghiệp
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên công ty;
b) Không lập sổ đăng ký thành viên, sổ đăng ký cổ đông phát hành cổ phiếu;
c) Không gắn tên doanh nghiệp tại trụ sở chính, không viết hoặc gắn tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tại trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;
d) Không lưu giữ các tài liệu tại trụ sở chính hoặc địa điểm khác được quy định trong Điều lệ công ty.

Theo đó, trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh không cấp giấy chứng nhận góp vốn cho thành viên góp vốn thành lập công ty thì sẽ bị xử phạt hành chính từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

Thành lập công ty Tải trọn bộ các quy định về Thành lập công ty hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Người đang thụ lý án treo có được góp vốn thành lập công ty không?
Pháp luật
Sử dụng người lao động trước khi thành lập công ty thì ký hợp đồng lao động vào ngày bắt đầu làm việc trên thực tế hay ngày thành lập mới đúng quy định?
Pháp luật
Thành lập công ty có cần bằng cấp, chứng chỉ hành nghề? Những người nào không có quyền thành lập công ty mặc dù có bằng cấp?
Pháp luật
Những lưu ý về góp vốn thành lập công ty? Không cấp giấy chứng nhận góp vốn cho thành viên góp vốn thành lập công ty thì có bị phạt không?
Pháp luật
Có quy định vốn điều lệ tối thiểu khi thành lập công ty hay không? Xử lý như thế nào trong trường hợp góp không đủ vốn điều lệ công ty?
Pháp luật
Muốn thành lập công ty hợp danh trong lĩnh vực pháp luật cần phải đáp ứng các điều kiện gì? Thủ tục đăng ký thành lập công ty hợp danh trong lĩnh vực pháp luật như thế nào?
Pháp luật
Việc chuyển quyền sở hữu cổ phần do góp vốn thành lập công ty cần những giấy tờ gì theo quy định pháp luật hiện nay?
Pháp luật
Trước khi thành lập công ty thì ai là người ký các hợp đồng phục vụ cho việc thành lập công ty?
Pháp luật
Hướng dẫn các bước thành lập công ty năm 2023? Giải đáp một số thắc mắc về thủ tục thành lập công ty?
Pháp luật
Góp vốn thành lập công ty bằng cổ phần đang sở hữu ở công ty cổ phần khác có phù hợp với quy định pháp luật hiện nay không?
Pháp luật
Được đặt tên công ty có chữ Tập Đoàn không? Đăng ký thành lập công ty qua mạng thông tin điện tử được không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thành lập công ty
19,820 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thành lập công ty

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thành lập công ty

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào