Những loại lâm sản nào phải xác nhận Bảng kê lâm sản? Hồ sơ đề nghị xác nhận Bảng kê lâm sản gồm những gì?
Những đối tượng nào phải lập Bảng kê lâm sản?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 26/2022/TT-BNNPTNT quy định những đối tượng sau phải lập Bảng kê lâm sản:
- Chủ lâm sản hoặc tổ chức, cá nhân được chủ lâm sản ủy quyền lập sau khi khai thác.
- Chủ lâm sản lập khi bán, chuyển giao quyền sở hữu, vận chuyển, xuất lâm sản trong cùng một lần và trên một phương tiện vận chuyển; khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu lâm sản.
- Người có thẩm quyền lập khi lập hồ sơ xử lý vi phạm pháp luật liên quan đến lâm sản.
- Cơ quan được giao xử lý tài sản sau xử lý tịch thu lập khi bán đấu giá.
Những loại lâm sản nào phải xác nhận Bảng kê lâm sản?
Căn cứ tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 26/2022/TT-BNNPTNT quy định những loại lâm sản nào phải xác nhận Bảng kê lâm sản, bao gồm:
- Gỗ loài thông thường khai thác tận dụng, tận thu từ rừng tự nhiên.
- Lâm sản sau xử lý tịch thu.
- Gỗ, thực vật ngoài gỗ có nguồn gốc từ tự nhiên, nhập khẩu hoặc trồng cấy thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm hoặc Phụ lục CITES.
- Động vật rừng và bộ phận, dẫn xuất, sản phẩm của động vật rừng có nguồn gốc từ tự nhiên, nhập khẩu hoặc gây nuôi; động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES, trừ loài thủy sản.
- Lâm sản không thuộc các trường hợp trên hoặc gỗ cây công nghiệp hoặc sản phẩm gỗ hoàn chỉnh theo đề nghị của chủ lâm sản.
Những loại lâm sản nào phải xác nhận Bảng kê lâm sản? Hồ sơ đề nghị xác nhận Bảng kê lâm sản gồm những gì? (Hình từ Internet)
Thực hiện lập Bảng kê lâm sản theo trình tự như thế nào?
Căn cứ tại khoản 8 Điều 5 Thông tư 26/2022/TT-BNNPTNT quy định trình tự lập Bảng kê lâm sản như sau:
- Chủ lâm sản hoặc tổ chức, cá nhân được chủ lâm sản ủy quyền nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ tương ứng với từng loại lâm sản đề nghị xác nhận đến Cơ quan Kiểm lâm sở tại.
+ Trường hợp chủ lâm sản tạo mã phản hồi nhanh (QR) chứa đựng hồ sơ lâm sản trong Bảng kê lâm sản thì không phải nộp hồ sơ quy định tại các điểm c, d, đ, e và g khoản 7 Điều 5 Thông tư 26/2022/TT-BNNPTNT.
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử thực hiện theo quy định tại Nghị định 45/2020/NĐ-CP.
- Thời gian trả lời tính hợp lệ của thành phần hồ sơ:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cơ quan Kiểm lâm sở tại kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính hợp lệ của thành phần hồ sơ cho chủ lâm sản hoặc tổ chức, cá nhân được chủ lâm sản ủy quyền.
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan Kiểm lâm sở tại xem xét tính hợp lệ của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ theo quy định, thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan Kiểm lâm sở tại xác nhận Bảng kê lâm sản.
+ Xác nhận lâm sản tồn trong Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản đối với trường hợp quy định tại điểm h khoản 7 Điều 5 Thông tư 26/2022/TT-BNNPTNT. Trường hợp cần xác minh nguồn gốc lâm sản, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan Kiểm lâm sở tại thông báo cho chủ lâm sản về việc xác minh.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, Cơ quan Kiểm lâm sở tại tiến hành xác minh, lập Biên bản xác minh theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này và hoàn thành xác nhận Bảng kê lâm sản.
+ Xác nhận lâm sản tồn vào Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản; trường hợp có nhiều nội dung phức tạp, việc xác minh và xác nhận được thực hiện không quá 07 ngày. Trường hợp không xác nhận thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Sau khi xác nhận Bảng kê lâm sản, Cơ quan Kiểm lâm sở tại trả bản chính Bảng kê lâm sản và Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản đã xác nhận cho chủ lâm sản hoặc tổ chức, cá nhân được chủ lâm sản ủy quyền.
Hồ sơ đề nghị xác nhận Bảng kê lâm sản bao gồm những gì?
Căn cứ tại khoản 7 Điều 5 Thông tư 26/2022/TT-BNNPTNT quy định hồ sơ đề nghị xác nhận Bảng kê lâm sản bao gồm:
- Bản chính Đơn đề nghị xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 26/2022/TT-BNNPTNT.
- Bản chính Bảng kê lâm sản được lập theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 26/2022/TT-BNNPTNT.
- Bản sao Phương án khai thác theo quy định tại Điều 6 hoặc Điều 7 Thông tư 26/2022/TT-BNNPTNT đối với trường hợp đề nghị xác nhận sau khai thác.
- Bản sao hồ sơ lâm sản nhập khẩu quy định tại Điều 16 Thông tư 26/2022/TT-BNNPTNT đối với trường hợp chủ lâm sản nhập khẩu bán hoặc chuyển giao quyền sở hữu.
- Bản sao hồ sơ lâm sản sau xử lý tịch thu theo quy định tại Điều 17 Thông tư 26/2022/TT-BNNPTNT đối với trường hợp chủ lâm sản mua trực tiếp từ cơ quan được giao xử lý tài sản, bán, chuyển giao quyền sở hữu lần kế tiếp.
- Bản sao Bảng kê lâm sản mua bán, chuyển giao quyền sở hữu liền kề trước đó.
- Bản sao hồ sơ nguồn gốc lâm sản đối với trường hợp xác nhận theo đề nghị của tổ chức, cá nhân quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 5 Thông tư 26/2022/TT-BNNPTNT.
- Bản chính Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản đối với chủ lâm sản là tổ chức, hộ kinh doanh xuất bán lâm sản theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 26/2022/TT-BNNPTNT.
Thông tư 26/2022/TT-BNNPTNT sẽ có hiệu lực từ ngày 15/02/2023
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Khi nào phải khai báo Mẫu số 05 - Tờ khai sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu?
- Doanh nghiệp mua xe cũ của khách hàng để bán lại có cần sang tên xe từ khách hàng qua công ty không?
- Sửa đổi Nghị định 24/2024/NĐ-CP về lựa chọn nhà thầu hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 theo dự thảo thế nào?
- Đề cương tuyên truyền kỷ niệm 80 năm Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và 35 năm Ngày hội Quốc phòng toàn dân?
- Hướng dẫn ghi Phiếu lấy ý kiến đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên cơ sở phổ thông mới nhất?