Nhà nước có chính sách cho vay hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề dành cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2030?

Tôi có một thắc mắc muốn nhờ ban biên tập giải đáp: Gia đình tôi thuộc hộ nghèo dân tộc Mường, tôi nghe cán bộ ở chỗ tôi nói nhà nước vừa ban hành các chính sách cho vay hỗ trợ nhà ở, đất ở. Tôi muốn tìm hiểu về những quy định này sẽ xem mình có thuộc đối tượng được cho vay hay không? Xin cảm ơn!

Quy định về chính sách cho vay hỗ trợ đất ở?

Căn cứ Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 13 Nghị định 28/2022/NĐ-CP quy định về chính sách cho vay hỗ trợ đất ở như sau:

- Đối tượng vay vốn hỗ trợ đất ở bao gồm:

+ Hộ nghèo dân tộc thiểu số.

+ Hộ nghèo dân tộc Kinh cư trú hợp pháp ở xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

- Đối tượng vay vốn phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

+ Cư trú hợp pháp tại địa phương và có tên trong danh sách hộ gia đình được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về đất ở do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

+ Thành viên đại diện vay vốn của hộ gia đình từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.

+ Có phương án vay vốn phù hợp với mục đích sử dụng vốn vay.

- Mục đích sử dụng vốn vay: Khách hàng được vay vốn để sử dụng vào việc trang trải chi phí để có đất ở.

- Mức cho vay: Mức cho vay do Ngân hàng Chính sách xã hội và khách hàng vay vốn thỏa thuận nhưng không vượt quá 50 triệu đồng/hộ.

- Thời hạn cho vay: Thời hạn cho vay do Ngân hàng Chính sách xã hội và khách hàng vay vốn thỏa thuận, nhưng tối đa là 15 năm. Trong 5 năm đầu, khách hàng chưa phải trả nợ gốc.

- Lãi suất cho vay:

+ Lãi suất cho vay bằng 3%/năm.

+ Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.

Chính sách ưu đãi dành cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2030: Cho vay hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề?

Chính sách cho vay hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề dành cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2030?

Quy định về chính sách cho vay hỗ trợ nhà ở?

Căn cứ Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19 Nghị định 28/2022/NĐ-CP quy định về chính sách cho vay hỗ trợ nhà ở như sau:

- Đối tượng vay vốn hỗ trợ nhà ở bao gồm:

+ Hộ nghèo dân tộc thiểu số.

+ Hộ nghèo dân tộc Kinh cư trú hợp pháp ở xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

- Đối tượng vay vốn phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

+ Cư trú hợp pháp tại địa phương và có tên trong danh sách hộ gia đình được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

+ Thành viên đại diện vay vốn của hộ gia đình từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.

+ Có phương án vay vốn phù hợp với mục đích sử dụng vốn vay.

- Mục đích sử dụng vốn vay: Khách hàng được vay vốn để sử dụng vào việc trang trải chi phí xây mới hoặc sửa chữa, cải tạo nhà ở.

- Mức cho vay: Mức cho vay do Ngân hàng Chính sách xã hội và khách hàng vay vốn thỏa thuận nhưng không vượt quá 40 triệu đồng/hộ.

- Thời hạn cho vay: Thời hạn cho vay do Ngân hàng Chính sách xã hội và khách hàng vay vốn thỏa thuận, nhưng tối đa là 15 năm. Trong 5 năm đầu, khách hàng chưa phải trả nợ gốc.

- Lãi suất cho vay:

+ Lãi suất cho vay bằng 3%/năm.

+ Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.

Quy định về cho vay hỗ trợ đất sản xuất, chuyển đổi nghề?

Căn cứ Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24, Điều 25 Nghị định 28/2022/NĐ-CP quy định về cho vay hỗ trợ đất sản xuất, chuyển đổi nghề như sau:

- Đối tượng vay vốn hỗ trợ đất sản xuất, chuyển đổi nghề bao gồm:

+ Hộ nghèo dân tộc thiểu số.

+ Hộ nghèo dân tộc Kinh cư trú hợp pháp ở xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

- Đối tượng vay vốn phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

+ Cư trú hợp pháp tại địa phương và có tên trong danh sách hộ gia đình được thụ hưởng chính sách hỗ trợ đất sản xuất hoặc danh sách hộ gia đình được thụ hưởng chính sách hỗ trợ học nghề, chuyển đổi nghề do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

+ Thành viên đại diện vay vốn của hộ gia đình từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.

+ Có phương án vay vốn phù hợp với mục đích sử dụng vốn vay.

+ Đối tượng vay vốn chỉ được thụ hưởng một trong hai chính sách hỗ trợ đất sản xuất hoặc hỗ trợ học nghề, chuyển đổi nghề.

- Mục đích sử dụng vốn vay: Khách hàng được vay vốn để sử dụng vào việc trang trải chi phí tạo quỹ đất sản xuất hoặc chi phí học nghề, chuyển đổi nghề.

- Mức cho vay:

+ Mức cho vay hỗ trợ đất sản xuất do Ngân hàng Chính sách xã hội và khách hàng vay vốn thỏa thuận nhưng không vượt quá 77,5 triệu đồng/hộ.

+ Mức cho vay chuyển đổi nghề do Ngân hàng Chính sách xã hội và khách hàng vay vốn thỏa thuận tối đa bằng mức cho vay phục vụ sản xuất, kinh doanh đối với hộ nghèo được quy định trong từng thời kỳ. Mức cho vay chi phí học nghề tối đa bằng mức cho vay áp dụng đối với chính sách tín dụng học sinh, sinh viên quy định trong từng thời kỳ.

- Thời hạn cho vay: Thời hạn cho vay do Ngân hàng Chính sách xã hội và khách hàng vay vốn thỏa thuận tối đa là 10 năm.

- Lãi suất cho vay:

+ Lãi suất cho vay bằng 50% lãi suất cho vay đối với hộ nghèo quy định trong từng thời kỳ.

+ Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.

Như vậy, theo Nghị định trên, đối tượng được vay vốn hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề phải là hộ nghèo dân tộc thiểu số, hộ nghèo dân tộc Kinh cư trú hợp pháp ở xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Đây là những chính sách ưu đãi nhằm thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội.

Cho vay Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Cho vay
Đồng bào dân tộc thiểu số
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Những trường hợp nào không được cho vay?
Pháp luật
Đồng bào dân tộc thiểu số khi đi làm Phiếu lý lịch tư pháp có được hỗ trợ cấp Phiếu lý lịch tư pháp miễn phí không?
Pháp luật
Đồng bào dân tộc thiểu số có được tặng cho quyền sử dụng đất đối với phần đất được nhà giao cho sử dụng hay không?
Pháp luật
Nhà nước có chính sách tạo điều kiện tiếp cận nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc miền núi hay không?
Pháp luật
Đồng bào dân tộc thiểu số được Nhà nước cho thuê đất có được thế chấp quyền sử dụng đất ở ngân hàng không?
Pháp luật
Tổ chức tín dụng cho vay với lãi suất 100% trên năm có bị xem là vi phạm pháp luật về lãi vay hay không?
Pháp luật
Doanh nghiệp có được cho doanh nghiệp khác vay tiền hay không? Mức lãi suất khi doanh nghiệp cho các doanh nghiệp khác vay là bao nhiêu?
Pháp luật
Việc mai táng đối với đồng bào dân tộc thiểu số tại cơ sơ tôn giáo phải đáp ứng những yêu cầu nào về bảo vệ môi trường?
Pháp luật
Người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính là người đồng bào dân tộc thiểu số có được dùng tiếng dân tộc mình trong phiên tòa không?
Pháp luật
Quy định về lãi suất khi cho vay tiền trước và sau năm 2017 được quy định thế nào được quy định như thế nào? Thủ tục tiếp nhận khởi kiện của Tòa án như thế nào?
Pháp luật
Danh sách thôn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tại Công văn 1960/UBDT-CSDT 2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cho vay
2,104 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cho vay Đồng bào dân tộc thiểu số

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cho vay Xem toàn bộ văn bản về Đồng bào dân tộc thiểu số

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào