Người được cấp Sổ thuyền viên có trách nhiệm gì khi được cấp sổ? Thủ tục đăng ký và cấp Sổ thuyền viên từ năm 2024?

Người được cấp Sổ thuyền viên có trách nhiệm gì khi được cấp sổ? Thủ tục đăng ký và cấp Sổ thuyền viên từ năm 2024? - Câu hỏi của anh N.C (Cà Mau).

Người được cấp Sổ thuyền viên có trách nhiệm gì?

Căn cứ tại Điều 50 Thông tư 23/2017/TT-BGTVT quy định trách nhiệm của người được cấp Sổ thuyền viên như sau:

Trách nhiệm của người được cấp Sổ thuyền viên
Mỗi thuyền viên chỉ được cấp một Sổ thuyền viên. Thuyền viên có trách nhiệm giữ gìn và bảo quản Sổ thuyền viên; không được tẩy, xóa, sửa chữa những nội dung trong Sổ thuyền viên, không được cho người khác sử dụng hoặc sử dụng trái với các quy định của pháp luật, trường hợp bị mất Sổ thuyền viên cần báo ngay bằng văn bản cho một trong các Cơ quan đăng ký thuyền viên và làm thủ tục cấp lại Sổ thuyền viên theo quy định.

Như vậy, khi được cấp Sổ thuyền viên, người được cấp phải giữ gìn và bảo quản Sổ thuyền viên; không được tẩy, xóa, sửa chữa những nội dung trong Sổ thuyền viên, không được cho người khác sử dụng hoặc sử dụng trái với các quy định của pháp luật.

Người được cấp Sổ thuyền viên có trách nhiệm gì khi được cấp sổ? Thủ tục đăng ký và cấp Sổ thuyền viên từ năm 2024?

Người được cấp Sổ thuyền viên có trách nhiệm gì khi được cấp sổ? Thủ tục đăng ký và cấp Sổ thuyền viên từ năm 2024? (Hình từ Internet)

Chủ tàu, thuyền trưởng và tổ chức cung ứng thuyền viên có trách nhiệm gì?

Theo quy định Điều 51 Thông tư 23/2017/TT-BGTVT được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 56/2023/TT-BGTVT quy định trách nhiệm của chủ tàu, thuyền trưởng và tổ chức cung ứng thuyền viên như sau:

- Trách nhiệm của chủ tàu:

+ Bố trí chức danh thuyền viên làm việc trên tàu và xác nhận đầy đủ, chính xác việc bố trí chức danh thuyền viên trong Sổ thuyền viên và chịu trách nhiệm về việc xác nhận;

+ Khai báo ngày xuống, rời tàu và việc bố trí chức danh cho thuyền viên làm việc trên tàu do mình quản lý bằng phương thức điện tử vào Cơ sở dữ liệu quản lý thuyền viên của Cục Hàng hải Việt Nam và chịu trách nhiệm về việc khai báo.

- Trách nhiệm của thuyền trưởng:

+ Xác nhận chức danh mới vào Sổ thuyền viên cho thuyền viên đang công tác trên tàu theo lệnh điều động hoặc điện ủy quyền của công ty;

+ Xác nhận đầy đủ, chính xác địa điểm, thời gian xuống tàu và rời tàu của thuyền viên trong Sổ thuyền viên và chịu trách nhiệm về việc xác nhận.

- Trách nhiệm của tổ chức cung ứng thuyền viên khi bố trí thuyền viên làm việc trên tàu biển mang cờ Quốc tịch nước ngoài của chủ tàu nước ngoài:

+ Xác nhận đầy đủ, chính xác việc bố trí chức danh thuyền viên trong Sổ thuyền viên và chịu trách nhiệm về việc xác nhận trong trường hợp thuyền viên làm việc trên tàu biển mang cờ Quốc tịch nước ngoài của chủ tàu nước ngoài;

+ Khai báo ngày xuống, rời tàu và chức danh thuyền viên do mình cung ứng làm việc trên tàu biển mang cờ Quốc tịch nước ngoài của chủ tàu nước ngoài bằng phương thức điện tử vào Cơ sở dữ liệu quản lý thuyền viên của Cục Hàng hải Việt Nam và chịu trách nhiệm về việc khai báo.

- Việc khai báo việc bố trí chức danh, ngày xuống tàu và ngày rời tàu của thuyền viên quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 53 Thông tư 23/2017/TT-BGTVT phải được thực hiện chậm nhất năm (05) ngày làm việc kể từ ngày thuyền viên thực tế xuống tàu hoặc rời tàu.

Thủ tục đăng ký và cấp Sổ thuyền viên được thực hiện thế nào?

Theo Điều 53 Thông tư 23/2017/TT-BGTVT được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 56/2023/TT-BGTVT quy định thủ tục đăng ký và cấp Sổ thuyền viên như sau:

- Tổ chức, cá nhân nộp một (01) bộ hồ sơ đề nghị đăng ký và cấp Sổ thuyền viên trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến một trong các Cơ quan đăng ký thuyền viên. Hồ sơ bao gồm:

+ Tờ khai đề nghị cấp Sổ thuyền viên

+ Hai (02) ảnh màu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính), 01 tệp (file) ảnh (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến), cỡ 4cm x 6cm, theo kiểu chụp ảnh căn cước công dân, chụp trong vòng 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ;

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính: Hộ chiếu hoặc Giấy chứng minh nhân dân 09 số còn hiệu lực theo quy định (đối với trường hợp không có căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân 12 số);

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cơ bản;

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với chức danh đảm nhận đối với các chức danh không yêu cầu Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn (đối với thuyền viên);

+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính văn bản tiếp nhận thực tập của chủ tàu (đối với học viên thực tập).

- Cơ quan đăng ký thuyền viên tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:

+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định tại khoản 3 Điều 53 Thông tư 23/2017/TT-BGTVT; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;

+ Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian chậm nhất hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký thuyền viên hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ (gửi bằng văn bản hoặc thông qua tài khoản của tổ chức, cá nhân trên hệ thống dịch vụ công).

- Trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, theo quy định, cơ quan đăng ký thuyền viên thực hiện việc vào Sổ đăng ký thuyền viên và cấp Sổ thuyền viên theo mẫu tại Phụ lục I của Thông tư 56/2023/TT-BGTVT. Trường hợp không cấp, cơ quan đăng ký thuyền viên phải trả lời bằng văn bản trong thời hạn quy định trên và nêu rõ lý do.

- Phí và lệ phí cấp Sổ thuyền viên thực hiện theo quy định pháp luật về phí, lệ phí và hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Thông tư 56/2023/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2024.

Sổ thuyền viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người được cấp Sổ thuyền viên có trách nhiệm gì khi được cấp sổ? Thủ tục đăng ký và cấp Sổ thuyền viên từ năm 2024?
Pháp luật
Khai báo sai lệch thông tin trong hồ sơ đề nghị cấp sổ thuyền viên thì bị xử phạt vi phạm hành chính thế nào?
Pháp luật
Người sử dụng sổ thuyền viên của người khác để làm việc trên tàu biển thì bị xử phạt vi phạm hành chính thế nào?
Pháp luật
Làm hồ sơ đề nghị cấp Sổ thuyền viên thế nào? Mẫu đơn đề nghị cấp Sổ thuyền viên được quy định ra sao?
Pháp luật
Sổ thuyền viên được cấp cho những đối tượng nào? Đâu sẽ là cơ quan có thẩm quyền cấp Sổ thuyền viên?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Sổ thuyền viên
759 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sổ thuyền viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Sổ thuyền viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào