Người bị điếc bẩm sinh có được thi bằng lái xe không? Hồ sơ học lái xe đối với người điếc bẩm sinh được quy định như thế nào?

Cho hỏi người bị điếc bẩm sinh có được thi bằng lái xe không? Nếu được thì hồ sơ học lái xe đối với người điếc bẩm sinh bao gồm những gì? Câu hỏi của anh Tùng đến từ Đồng Tháp.

Người bị điếc bẩm sinh có được thi bằng lái xe không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 58 Luật Giao thông đường bộ 2008 được hướng dẫn bởi Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT, quy định như sau:

Điều kiện của người lái xe tham gia giao thông
1. Người lái xe tham gia giao thông phải đủ độ tuổi, sức khoẻ quy định tại Điều 60 của Luật này và có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
Người tập lái xe ô tô khi tham gia giao thông phải thực hành trên xe tập lái và có giáo viên bảo trợ tay lái.
2. Người lái xe khi điều khiển phương tiện phải mang theo các giấy tờ sau:
a) Đăng ký xe;
b) Giấy phép lái xe đối với người điều khiển xe cơ giới quy định tại Điều 59 của Luật này;
c) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới quy định tại Điều 55 của Luật này;
d) Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Đồng thời, căn cứ theo quy định tại Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định về điều kiện độ tuổi, sức khỏe như sau:

Tuổi, sức khỏe của người lái xe
1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;
c) Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2);
d) Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC);
đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD);
e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.
2. Người lái xe phải có sức khỏe phù hợp với loại xe, công dụng của xe. Bộ trưởng Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khoẻ của người lái xe.

Như vậy, người bị điếc bẩm sinh nếu đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn thì vẫn được thi bằng lái xe, tùy theo hạng bằng.

Người bị điếc bẩm sinh có được thi bằng lái xe không? Hồ sơ học lái xe đối với người điếc bẩm sinh?

Người bị điếc bẩm sinh có được thi bằng lái xe không? Hồ sơ học lái xe đối với người điếc bẩm sinh được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Người bị điếc bẩm sinh được thi bằng lái xe hạng nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe như sau:

Tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe
1. Ban hành kèm theo Thông tư này “Bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe” tại Phụ lục số 01.
2. Bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe quy định tại Khoản 1 Điều này không áp dụng cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi - lanh dưới 50 cm3.

Các tiêu chuẩn về Tai-mũi-họng của người lái xe được quy định tại Mục IV Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT, cụ thể:

* Đối với các hạng A1, B1:

Không có quy định về tiêu chuẩn về tai mũi họng để được lái xe hạng A1, B1. Do đó, trường hợp của bạn, bạn bị điếc một tai mà vẫn đủ các điều kiện sức khỏe khác thì vẫn được thi Giấy phép lái xe hạng A1, B1.

* Đối với các hạng xe A2, A3, A4, B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE: tiêu chuẩn về tai được quy định như sau:

Thính lực ở tai tốt hơn:

- Nói thường < 4m (kể cả sử dụng máy trợ thính);

- Hoặc nghe tiếng nói thầm tối thiểu (ở tai tốt hơn) £ 1,5 m (kể cả sử dụng máy trợ thính).

Như vậy, đối với trường hợp bị điếc bẩm sinh nhưng nếu kể cả sử dụng máy trợ thính bạn nghe được khi nói thường từ 4m (kể cả sử dụng máy trợ thính) hoặc nghe tiếng nói thầm tối thiểu £ 1,5 m (kể cả sử dụng máy trợ thính) thì vẫn sẽ đủ điều kiện sức khỏe về tai để thi bằng lái xe các hạng A2, A3, A4, B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE.

Hồ sơ học lái xe đối với người điếc bẩm sinh?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:

Hồ sơ của người học lái xe
1. Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
c) Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
d) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định

Như vậy, người điếc bẩm sinh sẽ chuẩn bị hồ sơ học lái xe bao gồm các giấy tờ sau:

- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT;

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

- Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;

- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

Bằng lái xe Tải trọn bộ các quy định về Bằng lái xe hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bằng D1 lái xe gì 2025? Tuổi lái xe hạng D1 năm 2025 ra sao? Thời hạn bằng lái xe hạng D1 thế nào?
Pháp luật
Xe mô tô hai bánh được chở mấy người? Người lái xe mô tô hai bánh phải có bằng lái xe hạng nào?
Pháp luật
Bằng lái hạng BE chạy được xe gì 2025? Quy định về tuổi lái xe và thời hạn bằng lái xe hạng BE năm 2025 ra sao?
Pháp luật
Bằng A có được lái xe máy 175cm3 từ năm 2025? Bằng lái xe hạng A có được cấp cho người đủ 16 tuổi?
Pháp luật
Người khuyết tật có được cấp bằng lái xe không? Người khuyết tật được cấp bằng lái xe hạng mấy?
Pháp luật
Mức phạt lỗi không mang bằng lái xe đối với ô tô, xe máy năm 2024? Bằng lái xe bao gồm các hạng nào?
Pháp luật
Từ năm 2025, bằng lái xe hạng B được lái ô tô mấy chỗ? Bằng lái xe hạng B có thời hạn bao nhiêu năm?
Pháp luật
Từ năm 2025, bằng lái xe hạng A được lái loại xe gì? Bằng lái xe hạng A có thời hạn như thế nào?
Pháp luật
Xe mô tô gồm những loại nào? Người lái xe mô tô phải có bằng lái xe hạng nào? Khối lượng bản thân tối đa của xe mô tô ba bánh là bao nhiêu?
Pháp luật
Bằng lái xe hạng A1 bị mất có được cấp lại không? Hồ sơ, thủ tục cấp lại bằng lái xe hạng A1 bị mất theo Thông tư 35?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bằng lái xe
8,305 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bằng lái xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bằng lái xe

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào