Nghĩa vụ quân sự năm 2023 đi mấy năm? Các hành vi bị nghiêm cấm trong thực hiện nghĩa vụ quân sự?

Cho hỏi nghĩa vụ quân sự năm 2023 đi mấy năm? Các hành vi bị nghiêm cấm trong thực hiện nghĩa vụ quân sự? - Đây là câu hỏi của bạn Quang Hưng.

Các hành vi bị nghiêm cấm trong thực hiện nghĩa vụ quân sự?

Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về các hành vi bị nghiêm cấm như sau:

Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Trốn tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự.
2. Chống đối, cản trở việc thực hiện nghĩa vụ quân sự.
3. Gian dối trong khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
4. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái quy định về nghĩa vụ quân sự.
5. Sử dụng hạ sĩ quan, binh sĩ trái quy định của pháp luật.
6. Xâm phạm thân thể, sức khỏe; xúc phạm danh dự, nhân phẩm của hạ sĩ quan, binh sĩ.

Theo đó, các hành vi bị nghiêm cấm bao gồm:

- Trốn tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự.

- Chống đối, cản trở việc thực hiện nghĩa vụ quân sự.

- Gian dối trong khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.

- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái quy định về nghĩa vụ quân sự.

- Sử dụng hạ sĩ quan, binh sĩ trái quy định của pháp luật.

- Xâm phạm thân thể, sức khỏe; xúc phạm danh dự, nhân phẩm của hạ sĩ quan, binh sĩ.

Lịch khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự năm 2023?

Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 40 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về khám sức khỏe cho công dân gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân như sau:

Khám sức khỏe cho công dân gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
4. Thời gian khám sức khỏe từ ngày 01 tháng 11 đến hết ngày 31 tháng 12 hằng năm. Thời gian khám sức khỏe gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân lần thứ hai theo quy định tại Điều 33 của Luật này do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

Theo đó, thời gian khám nghĩa vụ quân sự cho đợt nhập ngũ đầu năm 2022 sẽ được diễn ra từ ngày 01/11/2022 và kết thúc sau ngày 31/12/2022.

Đối với đợt gọi công dân nhập ngũ lần hai thì thời gian khám sức khỏe sẽ do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

Đồng thời căn cứ theo quy định tại Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP đã quy định về tuyển chọn công dân sau khi khám sức khỏe: sẽ tuyển chọn công dân có sức khỏe loại 3 bị khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS sẽ không được gọi nhập ngũ và chỉ tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3.

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 120/2013/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về kiểm tra, khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự như sau:

Vi phạm quy định về kiểm tra, khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự
1. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng đối với hành vi không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm kiểm tra, khám sức khỏe ghi trong giấy gọi kiểm tra, khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự mà không có lý do chính đáng.

Theo đó, trong trường hợp không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm kiểm tra, khám sức khỏe ghi trong giấy gọi kiểm tra, khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng.

Các hành vi bị cấm trong thực hiện nghĩa vụ quân sự? Lịch khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự năm 2022?

Nghĩa vụ quân sự năm 2022 đi mấy năm? Các hành vi bị nghiêm cấm trong thực hiện nghĩa vụ quân sự? (Hình từ internet)

Nghĩa vụ quân sự 2023 đi mấy năm?

Căn cứ theo quy định tại Điều 21 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ như sau:

Thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ
1. Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng.
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ nhưng không quá 06 tháng trong trường hợp sau đây:
a) Để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu;
b) Đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn.
3. Thời hạn phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ trong tình trạng chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp về quốc phòng được thực hiện theo lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ.

Theo đó, công dân đi nghĩa vụ quân sự sẽ có thời hạn phục vụ trong quân đội là 24 tháng, trong trường hợp đặc biệt có thể kéo dài nhưng không quá 06 tháng trong trường hợp:

- Để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu;

- Đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn

Chế độ, chính sách trong thời gian phục vụ tại ngũ, hạ sĩ quan phục vụ tại ngũ?

Căn cứ theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 50 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân theo đó trong thời hạn phục vụ tại ngũ hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ sẽ được hưởng các chế độ sau:

- Hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ từ tháng thứ mười ba trở đi thì được nghỉ phép hàng năm; thời gian nghỉ là 10 ngày (không kể ngày đi và về) và được thanh toán tiền tàu, xe, tiền phụ cấp đi đường theo quy định hiện hành.

- Ngoài chế độ phụ cấp quân hàm được hưởng theo quy định, hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định kéo dài thời gian phục vụ tại ngũ thì từ tháng thứ hai mươi lăm trở đi, hàng tháng được hưởng thêm 250% phụ cấp quân hàm hiện hưởng.

- Được đảm bảo về chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;

- Được ưu đãi về bưu phí;

- Có thành tích trong chiến đấu, công tác, huấn luyện được khen thưởng theo quy định của pháp luật;

-Trong trường hợp bị thương, bị bệnh khi làm nhiệm vụ thi được hưởng chế độ ưu đãi theo quy định của pháp luật;

Đồng thời người thân của hạ sĩ quan, binh sĩ đang tại ngũ sẽ được hiện các quyền lợi theo quy định tại khoản 2 Điều 50 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 như sau:

Đối với thân nhân hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ:
a) Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ được hưởng chế độ bảo hiểm y tế theo quy định của Luật bảo hiểm y tế, được hưởng trợ cấp khó khăn do ngân sách nhà nước bảo đảm;
b) Con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ được miễn, giảm học phí khi học tại cơ sở giáo dục phổ thông công lập và ngoài công lập theo quy định của pháp luật về chế độ miễn, giảm học phí;
c) Trường hợp hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ hy sinh, từ trần trong khi làm nhiệm vụ thì gia đình được hưởng chế độ ưu đãi theo quy định của pháp luật.

Như vậy, trên đây là những thông tin về lịch khám sức khỏe nghĩa vụ năm 2023 và các chế độ và quyền lợi khi tham gia nghĩa vụ quân sự mà bạn có thể tham khảo.

Nghĩa vụ quân sự 2023
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cách xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự năm 2024? Mẫu đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự mới nhất?
Pháp luật
Mẫu đơn tình nguyện nhập ngũ năm 2024? Để được xét duyệt đi nghĩa vụ quân sự cần đáp ứng các điều kiện gì?
Pháp luật
Nghĩa vụ quân sự năm 2023 đi mấy năm? Các hành vi bị nghiêm cấm trong thực hiện nghĩa vụ quân sự?
Pháp luật
Tiêu chuẩn sức khỏe loại 1, 2, 3 khi khám nghĩa vụ quân sự 2022? Sức khỏe loại 4 có phải đi nghĩa vụ quân sự không?
Pháp luật
Khi nào khám nghĩa vụ quân sự 2023? Không đi khám nghĩa vụ quân sự 2023 bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Có bắt buộc phải đi nghĩa vụ quân sự khi không có giấy gọi tham gia không? Trường hợp nào được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự?
Pháp luật
Nghĩa vụ quân sự 2023 đi mấy năm? Thời gian đi nghĩa vụ quân sự được tính như thế nào theo quy định hiện hành?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghĩa vụ quân sự 2023
15,661 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghĩa vụ quân sự 2023

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nghĩa vụ quân sự 2023

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào