Nghị định 62/2021/NĐ-CP quy định giấy tờ chứng minh người khuyết tật đặc biệt nặng, người không có khả năng lao động, là những loại giấy tờ nào?

Nghị định 62/2021/NĐ-CP ngày 29/6/2021 quy định giấy tờ chứng minh người khuyết tật đặc biệt nặng, người không có khả năng lao động, là những loại giấy tờ nào?

Nghị định 62/2021/NĐ-CP ngày 29/6/2021 quy định giấy tờ chứng minh người khuyết tật đặc biệt nặng, người không có khả năng lao động, là những loại giấy tờ nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 62/2021/NĐ-CP ngày 29/6/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Cư trú 2020, giấy tờ chứng minh người khuyết tật đặc biệt nặng, người không có khả năng lao động, là những loại giấy tờ như sau:

Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân
...
Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân thuộc trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 20 Luật Cư trú, bao gồm:
...
đ) Giấy tờ chứng minh người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi: Chứng nhận của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã tại nơi cư trú;

Như vậy, theo Nghị định 62/2021/NĐ-CP ngày 29/6/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Cư trú 2023, giấy tờ chứng minh người khuyết tật đặc biệt nặng, người không có khả năng lao động, là những loại giấy tờ:

- Chứng nhận của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên hoặc;

- Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã tại nơi cư trú.

Nghị định 62/2021/NĐ-CP quy định giấy tờ chứng minh người khuyết tật đặc biệt nặng, người không có khả năng lao động, là những loại giấy tờ nào?

Nghị định 62/2021/NĐ-CP quy định giấy tờ chứng minh người khuyết tật đặc biệt nặng, người không có khả năng lao động, là những loại giấy tờ nào?

Nghị định 62/2021/NĐ-CP áp dụng với đối tượng nào?

Căn cứ tại Điều 2 Nghị định 62/2021/NĐ-CP quy định:

Nghị định 62/2021/NĐ-CP áp dụng đối với cơ quan, tổ chức và công dân Việt Nam trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Hồ sơ đăng ký thường trú hiện nay gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 21 Luật Cư trú 2020 hồ sơ đăng ký thường trú bao gồm:

- Hồ sơ đăng ký thường trú đối với người quy định tại khoản (1) mục 2 bao gồm:

+ Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;

+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp pháp.

- Hồ sơ đăng ký thường trú đối với người quy định tại khoản (2) mục 2 bao gồm:

+ Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình, trừ trường hợp đã có thông tin thể hiện quan hệ này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú;

+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh các điều kiện khác quy định tại điểm (ii), điểm (iii) khoản (2) mục 2.

- Hồ sơ đăng ký thường trú đối với người quy định tại khoản (3) mục 2 bao gồm:

+ Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

+ Hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc văn bản về việc cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;

+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo quy định.

- Hồ sơ đăng ký thường trú đối với người quy định tại các điểm (i), (ii), (iii) khoản (4) mục 2 bao gồm:

+ Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người quy định tại điểm (iii) khoản (4) mục 2 thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh là nhà tu hành, chức sắc, chức việc hoặc người khác hoạt động tôn giáo và được hoạt động tại cơ sở tôn giáo đó theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo đối với người quy định tại điểm (i) khoản (4) mục 2; giấy tờ, tài liệu chứng minh là người đại diện cơ sở tín ngưỡng đối với người quy định tại điểm (ii) khoản (4) mục 2;

+ Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở;

- Hồ sơ đăng ký thường trú đối với người quy định tại điểm (iv) khoản (4) mục 2 bao gồm:

+ Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng hay người đứng đầu hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

+ Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc người đăng ký thường trú thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Cư trú 2020 và việc trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở.

- Hồ sơ đăng ký thường trú đối với người quy định tại khoản khoản (5) mục 2 bao gồm:

+ Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người được cá nhân, hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp của cá nhân, hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

+ Văn bản đề nghị của người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội đối với người được cơ sở trợ giúp xã hội nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp;

+ Giấy tờ, tài liệu xác nhận về việc chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp.

- Hồ sơ đăng ký thường trú đối với người quy định tại khoản (6) mục 2 bao gồm:

+ Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký thường trú không phải là chủ phương tiện thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

+ Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện và giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện hoặc văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc sử dụng phương tiện đó vào mục đích để ở đối với phương tiện không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng kiểm;

+ Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về địa điểm phương tiện đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trong trường hợp phương tiện không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi thường xuyên đậu, đỗ.

Lưu ý: Trường hợp người đăng ký thường trú quy định tại các khoản nêu trên là người chưa thành niên thì trong tờ khai thay đổi thông tin cư trú phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.

- Trường hợp người đăng ký thường trú quy định tại các khoản nêu trên là người Việt Nam định cư ở nước ngoài còn quốc tịch Việt Nam thì trong hồ sơ đăng ký thường trú phải có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng;

Trường hợp không có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng thì phải có giấy tờ, tài liệu khác chứng minh có quốc tịch Việt Nam và văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh của Bộ Công an.


Người khuyết tật đặc biệt nặng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng? Đối tượng được hỗ trợ kinh phí chăm sóc?
Pháp luật
Nghị định 62/2021/NĐ-CP quy định giấy tờ chứng minh người khuyết tật đặc biệt nặng, người không có khả năng lao động, là những loại giấy tờ nào?
Pháp luật
Mẫu tờ khai hộ gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng dùng để đề nghị hỗ trợ kinh phí chăm sóc nuôi dưỡng hàng tháng là mẫu nào?
Pháp luật
Điểm khác biệt cơ bản giữa người khuyết tật đặc biệt nặng và người khuyết tật nặng là gì theo quy định pháp luật?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Người khuyết tật đặc biệt nặng
727 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Người khuyết tật đặc biệt nặng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Người khuyết tật đặc biệt nặng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào