Nghị định 168 năm 2025 xử phạt giao thông thế nào? Xem toàn văn Nghị định 168 năm 2025 xử phạt giao thông ở đâu?
- Nghị định 168 năm 2025 xử phạt giao thông thế nào? Xem toàn văn Nghị định 168 năm 2025 xử phạt giao thông ở đâu?
- Vi phạm giao thông trước ngày 01 01 2025 thì áp dụng mức xử phạt của Nghị định 168/2024 hay Nghị định 100?
- Sử dụng giấy phép lái xe ô tô hết điểm bị phạt bao nhiêu 2025? Mức phạt sử dụng giấy phép lái xe ô tô hết điểm theo Nghị định 168/2024?
Nghị định 168 năm 2025 xử phạt giao thông thế nào? Xem toàn văn Nghị định 168 năm 2025 xử phạt giao thông ở đâu?
Ngày 27/12/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định 168/2024/NĐ-CP (Nghị định 168 xử phạt giao thông) quy định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ; trừ điểm, phục hồi điểm Giấy phép lái xe.
Theo đó, tại Nghị định 168/2024/NĐ-CP (Nghị định 168 xử phạt giao thông) có quy định 10 mức phạt giao thông 2025 xe máy đáng chú ý như sau:
10 mức phạt giao thông 2025 xe máy đáng chú ý
(1) Mức phạt nồng độ cồn
Lỗi vi phạm | Mức phạt | CCPL |
Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở | + Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng + Trừ 04 điểm GPLX | điểm a khoản 6, điểm b khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở | + Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng + Trừ 10 điểm GPLX | điểm b khoản 8, điểm d khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 8 triệu đồng đến 10 triệu đồng Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 đến 24 tháng | điểm d khoản 9, điểm c khoản 12 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
(2) Mức phạt không đội mũ bảo hiểm
Không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ => dao động từ 400.000 đến 600.000 đồng. (điểm h và i khoản 2 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, điểm d và đ khoản 4 Điều 9 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, điểm b khoản 5 Điều 12 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)
(3) Mức phạt vượt đèn đỏ
Lỗi vi phạm | Mức phạt | CCPL |
Vượt đèn đỏ (Không gây tai nạn giao thông) | + Bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng. + Bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm. | điểm c khoản 7 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP; điểm b khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Vượt đèn đỏ (Gây tai nạn giao thông) | + Bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng. + Bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm. | điểm b khoản 10 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP; điểm d khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
(4) Mức phạt xe máy đè vạch dừng đèn đỏ
Lỗi vi phạm | Mức phạt | CCPL |
Xe máy đè vạch dừng đèn đỏ (Không gây tai nạn giao thông) | + Bị phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng. | điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Xe máy đè vạch dừng đèn đỏ (Gây tai nạn giao thông) | + Bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng. + Bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm | điểm b khoản 10, điểm d khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
(5) Mức phạt xe máy đi sai làn đường
Lỗi vi phạm | Mức phạt | CCPL |
Đi sai làn đường (Không gây tai nạn giao thông) | + Bị phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng. | điểm d khoản 3 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Đi sai làn đường (Gây tai nạn giao thông) | + Bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng. + Bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm | điểm a khoản 10 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP; điểm d khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
(6) Mức phạt xe máy chở quá số người quy định
Lỗi vi phạm | Mức phạt | CCPL |
Chở theo 02 người trên xe, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 12 tuổi, người già yếu hoặc người khuyết tật, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật | + Bị phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng. | điểm g khoản 2 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Chở theo từ 03 người trở lên trên xe | + Bị phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng. + Trừ 02 điểm GPLX | điểm b khoản 3, điểm a khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
(7) Mức phạt không bật đèn xe
Lỗi vi phạm | Mức phạt | CCPL |
Không sử dụng đèn chiếu sáng trong thời gian từ 18 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ ngày hôm sau hoặc khi có sương mù, khói, bụi, trời mưa, thời tiết xấu làm hạn chế tầm nhìn (Không gây tai nạn giao thông) | + Bị phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng. | điểm g khoản 1 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Không sử dụng đèn chiếu sáng trong thời gian từ 18 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ ngày hôm sau hoặc khi có sương mù, khói, bụi, trời mưa, thời tiết xấu làm hạn chế tầm nhìn (Gây tai nạn giao thông) | + Bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng. + Bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm | điểm d khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần (Không gây tai nạn giao thông) | + Bị phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng. | điểm h khoản 3 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần (Gây tai nạn giao thông) | + Bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng. + Bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm | điểm d khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
(8) Mức phạt không bằng lái xe máy
Lỗi vi phạm | Mức phạt | CCPL |
Không mang theo bằng lái xe | Bị phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng. | điểm d khoản 2 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Không có bằng lái xe | - Đối với xe có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW và các loại xe tương tự: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng. - Đối với xe có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 trở lên hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và xe mô tô ba bánh: Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng. - Đối với xe máy chuyên dùng: Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng. | điểm a khoản 5 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP và điểm b khoản 7 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
(9) Mức phạt quá tốc độ xe máy 2025
>> Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với với mô tô, xe gắn máy:
Tốc độ vượt quá | Mức xử phạt | CSPL |
Từ 05 km/h đến dưới 10 km/h | Từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng | Điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Từ 10 km/h đến 20 km/h | Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng | Điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Trên 20 km/h | Từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng | Điểm a khoản 8 và điểm b khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
* Bên cạnh đó:
+ Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định: Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng (điểm b khoản 9 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).
+ Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng (điểm a khoản 10 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).
>> Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với máy kéo, xe máy chuyên dùng:
Tốc độ vượt quá | Mức phạt | Căn cứ |
Từ 05 km/h đến dưới 10 km/h | Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng | Điểm a khoản 3 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Từ 10 km/h đến 20 km/h | Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng | Điểm a khoản 4 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Trên 20 km/h | Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng | Điểm a khoản 6 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
* Bên cạnh đó:
Trường hợp điều khiển xe máy chuyên dùng chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông thì bị phạt tiền từ 14.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng (điểm a khoản 8 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).
(10) Mức phạt lỗi đi xe máy trên vỉa hè
Lỗi đi xe máy trên vỉa hè phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng. Bên cạnh đó, lỗi đi xe máy trên vỉa hè bị trừ điểm giấy phép lái xe 02 điểm. (điểm a khoản 7 và điểm a khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP )
Ngoài 10 mức phạt giao thông 2025 xe máy đáng chú ý thì dưới đây là các mức phạt cần chú ý:
(11) Mức phạt không biển số xe máy
Lỗi vi phạm | Mức phạt | CCPL |
Không gắn biển số xe máy | + Bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng. + Bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm. | a khoản 3 và điểm b khoản 8 Điều 14 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
(12) Mức phạt thay đổi kết cấu xe máy 2025 cụ thể: tự ý thay đổi khung, máy, hình dáng, kích thước, đặc tính của xe thì:
- Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân;
- Phạt tiền từ 8.000.000 đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức.
(điểm b khoản 8 Điều 32 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)
(13) Bảng trừ điểm GPLX năm 2025 xe máy
Trên đây là giải đáp Nghị định 168 năm 2025 xử phạt giao thông thế nào? Xem toàn văn Nghị định 168 năm 2025 xử phạt giao thông ở đâu?
Nghị định 168 năm 2025 xử phạt giao thông thế nào? Xem toàn văn Nghị định 168 năm 2025 xử phạt giao thông ở đâu? (Hình từ internet)
Vi phạm giao thông trước ngày 01 01 2025 thì áp dụng mức xử phạt của Nghị định 168/2024 hay Nghị định 100?
Căn cứ tại Điều 54 Nghị định 168/2024/NĐ-CP có quy định vè điều khoản chuyển tiếp như sau:
Điều khoản chuyển tiếp
1. Trường hợp hành vi vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ xảy ra và kết thúc trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành sau đó mới bị phát hiện hoặc đang xem xét giải quyết thì áp dụng nghị định đang có hiệu lực tại thời điểm thực hiện hành vi vi phạm để xử phạt.
2. Trường hợp hành vi vi phạm hành chính đang được thực hiện, thì áp dụng nghị định đang có hiệu lực tại thời điểm phát hiện hành vi vi phạm để xử phạt.
Như vậy, trường hợp hành vi vi phạm giao thông xảy ra và kết thúc trước khi Nghị định 168/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành (01/1/2025) nhưng sau đó mới phát hiện hoặc đang trong quá trình xem xét giải quyết thì hành vi vi phạm giao thông đó vẫn sẽ xử phạt theo quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP.
Trường hợp hành vi vi phạm giao thông đang được thực hiện khi có sự thay đổi nghị định (hoặc phát hiện hành vi vi phạm trong khi hành vi đó đang diễn ra) thì hành vi vi phạm sẽ được xử phạt theo nghị định có hiệu lực tại thời điểm phát hiện hành vi vi phạm.
Sử dụng giấy phép lái xe ô tô hết điểm bị phạt bao nhiêu 2025? Mức phạt sử dụng giấy phép lái xe ô tô hết điểm theo Nghị định 168/2024?
Căn cứ tại điểm b khoản 9, khoản 10 và khoản 11 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới như sau:
Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
...
9. Phạt tiền từ 18.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ vi phạm một trong các hành vi sau đây:
...
b) Không có giấy phép lái xe hoặc sử dụng giấy phép lái xe đã bị trừ hết điểm hoặc sử dụng giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, giấy phép lái xe bị tẩy xóa, giấy phép lái xe không còn hiệu lực.
...
10. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 5, điểm b khoản 7, điểm b khoản 9 Điều này còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc nộp lại giấy phép lái xe bị tẩy xóa.
11. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm c khoản 5; điểm b, điểm d khoản 7; điểm c khoản 8; điểm b khoản 9 Điều này bị thu hồi giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, giấy phép lái xe không hợp lệ.
Từ dẫn chiếu quy định nêu trên, có thể thấy, trường hợp sử dụng giấy phép lái xe ô tô hết điểm có thể bị xử phạt từ 18 đến 20 triệu đồng. Ngoài ra, người vi phạm còn bị thu hồi giấy phép lái xe không hợp lệ này, buộc nộp lại giấy phép lái xe bị tẩy xóa.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Quỹ Hỗ trợ đầu tư do ai thành lập? Quỹ Hỗ trợ đầu tư có tư cách pháp nhân không theo Nghị định 182?
- Cách tra cứu tờ khai thuế môn bài đã nộp? Hướng dẫn tra cứu tờ khai thuế môn bài trên Thuế điện tử?
- Làn Sóng Xanh 2024 trực tiếp? Xem Làn Sóng Xanh 2024 FULL ở đâu? Quyền nhân thân của người biểu diễn thế nào?
- Mẫu Kịch bản đại hội chi bộ có trù bị mới nhất? Tải mẫu? Kết quả bầu cử tại đại hội chi bộ được tính thế nào?
- Nguyên tắc dạy thêm học thêm theo quy định tại Thông tư 29/2024? Cơ sở dạy thêm có trách nhiệm gì trong việc quản lý hoạt động dạy thêm học thêm?