Muốn nâng bằng B2 lên D có yêu cầu về thời gian lái xe không? Có thể tự nộp bằng để thi không cần đào tạo không?

Muốn nâng bằng B2 lên D có yêu cầu về thời gian lái xe không? Có thể tự nộp bằng để thi không cần đào tạo không? - Câu hỏi của anh Hùng gửi từ Hà Nam.

Muốn nâng bằng B2 lên D có yêu cầu về thời gian lái xe không?

Căn cứ Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày 15/04/2017.

Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT về điều kiện đối với người học lái xe như sau:

Điều kiện đối với người học lái xe
1. Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
2. Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.
3. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:
a) Hạng B1 số tự động lên B1: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
b) Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
c) Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;
d) Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.
đ) Trường hợp người học nâng hạng vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, thời gian lái xe an toàn được tính từ ngày chấp hành xong các quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
4. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.

Như vậy, theo quy định hiện nay thì không quy định quá rõ ràng về thời gian lái xe, tuy nhiên, người học bằng lái xe muốn nâng bằng B2 lên D thì cần phải đáp ứng các điều kiện cơ bản sau:

- Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định;

- Thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên;

- Phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.

- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.

Muốn nâng bằng B2 lên D có yêu cầu về thời gian lái xe không? Có thể tự nộp bằng để thi không cần đào tạo không?

Muốn nâng bằng B2 lên D có yêu cầu về thời gian lái xe không? Có thể tự nộp bằng để thi không cần đào tạo không? (Hình từ Internet)

Có thể tự nộp bằng để thi nâng bằng B2 lên D không cần đào tạo không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT như sau:

Hình thức đào tạo
1. Người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 và ô tô hạng B1 được tự học các môn lý thuyết, nhưng phải đăng ký tại cơ sở được phép đào tạo để được ôn luyện, kiểm tra; riêng đối với các hạng A4, B1 phải được kiểm tra, cấp chứng chỉ đào tạo.
2. Người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe các hạng B2, C, D, E và giấy phép lái xe các hạng F phải được đào tạo tập trung tại cơ sở được phép đào tạo và phải được kiểm tra cấp chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo. Trong thời hạn trên 01 (một) năm kể từ ngày cơ sở đào tạo kết thúc kiểm tra, xét công nhận tốt nghiệp khóa đào tạo, nếu không kiểm tra cấp chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo thì phải đào tạo lại theo khóa học mới.

Theo khoản 2 Điều 8 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT nêu trên thì người có nhu cầu được nâng bằng B2 lên D phải được đào tạo tập trung tại cơ sở được phép đào tạo và phải được kiểm tra cấp chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo.

Thời hạn của giấy phép lái xe hạng D là mấy năm?

Căn cứ theo quy định tại Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT như sau:

Thời hạn của giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.
2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
3. Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
5. Thời hạn của giấy phép lái xe được ghi trên giấy phép lái xe.

Như vậy, theo khoản 4 Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT nêu trên thì thời hạn của giấy phép lái xe hạng D là 05 năm kể từ ngày cấp.

Giấy phép lái xe TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN GIẤY PHÉP LÁI XE
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Lùi xe ô tô trên cao tốc bị phạt bao nhiêu tiền? Lùi xe ô tô có bị tước Giấy phép lái xe không?
Pháp luật
Từ 01/01/2025: Giấy phép lái xe bị trừ mấy điểm thì không được điều khiển phương tiện tham gia giao thông?
Pháp luật
Mất hồ sơ gốc có xin cấp lại giấy phép lái xe được không? Thời gian cấp lại giấy phép lái xe là bao lâu?
Pháp luật
Kể từ 01/01/2025, phải đổi giấy phép lái xe không thời hạn được cấp trước ngày 01/7/2012 sang giấy phép lái xe mới?
Pháp luật
Hướng dẫn kiểm tra giấy phép lái xe thật giả mới nhất thế nào? CSGT được quyền kiểm soát các loại giấy tờ nào?
Pháp luật
Chạy xe máy lên lề đường để tránh kẹt xe có bị phạt không? Khi dừng xe, đỗ xe trên lề đường phải tuân thủ quy định gì?
Pháp luật
Để người khác sử dụng giấy phép lái xe của mình có thể bị thu hồi Giấy phép lái xe từ 1/6/2024?
Pháp luật
Xe mô tô và xe gắn máy có phải là một? Có phải mang Giấy phép lái xe khi điều khiển xe gắn máy hay không?
Pháp luật
Khi nào có thể sử dụng ứng dụng định danh quốc gia thay cho giấy phép lái xe? Có thể xem địa chỉ nơi tạm trú thông qua Ứng dụng không?
Pháp luật
Lý thuyết thi bằng lái xe máy A1 gồm mấy câu? Bộ đề ôn thi lý thuyết bằng lái xe A1 mới nhất ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép lái xe
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
2,514 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép lái xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép lái xe

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào