Mức trợ cấp tuất một lần từ 1 7 2025 như thế nào? Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất một lần ra sao?
Mức trợ cấp tuất một lần từ 1 7 2025 như thế nào?
Căn cứ theo Điều 89 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định về mức trợ cấp tuất một lần như sau:
(1) Mức trợ cấp tuất một lần đối với thân nhân người đang tham gia bảo hiểm xã hội hoặc đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết bằng mức trợ cấp tuất cho mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội nhân với số năm đóng bảo hiểm xã hội nhưng không thấp hơn 03 tháng mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội.
Mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội để tính trợ cấp tuất một lần thực hiện theo quy định tại Điều 72 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 tính đến thời điểm dừng đóng.
Mức trợ cấp tuất cho mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội được quy định như sau:
(i) Bằng 1,5 tháng mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng bảo hiểm xã hội trước năm 2014.
Trường hợp thời gian đóng bảo hiểm xã hội có cả trước và sau năm 2014 mà thời gian đóng trước năm 2014 có tháng lẻ thì những tháng lẻ đó được chuyển sang giai đoạn đóng bảo hiểm xã hội từ năm 2014 trở đi;
(ii) Bằng 02 tháng mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội cho các năm đóng bảo hiểm xã hội từ năm 2014 trở đi.
(2) Mức trợ cấp tuất một lần đối với thân nhân của người đang hưởng lương hưu hoặc đang tạm dừng hưởng lương hưu chết được tính theo thời gian đã hưởng lương hưu và được quy định như sau:
(i) Trường hợp chết trong 02 tháng đầu thì mức trợ cấp tuất một lần bằng 48 tháng lương hưu của tháng đang hưởng;
(ii) Trường hợp chết từ tháng thứ ba trở đi thì cứ mỗi tháng mức trợ cấp tuất một lần giảm 0,5 tháng lương hưu so với mức trợ cấp quy định tại (i2) nhưng không thấp hơn 03 tháng lương hưu của tháng đang hưởng.
(3) Mức trợ cấp tuất một lần đối với thân nhân của người đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đã nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội một lần trước khi chết bằng 03 tháng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng của tháng đang hưởng.
(4) Mức tham chiếu dùng để tính trợ cấp tuất một lần là mức tham chiếu tại tháng mà đối tượng người đang tham gia bảo hiểm xã hội hoặc đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội chết.
(5) Chính phủ quy định việc giải quyết chế độ tử tuất đối với trường hợp người đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng chưa nghỉ việc hoặc còn bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội và người đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đồng thời là người đang hưởng lương hưu.
Mức trợ cấp tuất một lần từ 1 7 2025 như thế nào? Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất một lần ra sao? (Hình từ Internet)
Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất một lần ra sao?
Căn cứ theo Điều 88 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định về các trường hợp hưởng trợ cấp tuất một lần như sau:
(1) Các đối tượng sau đây chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì thân nhân được xét hưởng trợ cấp tuất một lần:
+ Người đang tham gia bảo hiểm xã hội hoặc đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội;
+ Người đang hưởng hoặc đang tạm dừng hưởng lương hưu; người đang hưởng hoặc đang tạm dừng hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đã nghỉ việc.
(2) Đối tượng quy định tại (1) khi chết thì thân nhân được hưởng tiền tuất một lần trong các trường hợp sau đây:
+ Không đủ điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều 86 Luật Bảo hiểm xã hội 2024;
+ Thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 86 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 nhưng không có thân nhân hưởng tiền tuất hằng tháng quy định tại khoản 2 Điều 86 Luật Bảo hiểm xã hội 2024;
+ Thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp tuất hằng tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 86 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 nhưng có nguyện vọng hưởng trợ cấp tuất một lần;
+ Trường hợp không có thân nhân quy định tại khoản 7 Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 thì trợ cấp tuất một lần được thực hiện theo quy định của pháp luật về thừa kế.
Thời hạn giải quyết hưởng chế độ tử tuất là khi nào?
Căn cứ theo Điều 91 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định về giải quyết hưởng chế độ tử tuất như sau:
- Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày người đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người đang hưởng hoặc đang tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng chết thì thân nhân hoặc tổ chức, cá nhân lo mai táng nộp hồ sơ quy định tại Điều 90 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
- Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc chết thì thân nhân hoặc tổ chức, cá nhân lo mai táng nộp hồ sơ quy định tại Điều 90 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 cho người sử dụng lao động.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ thân nhân của người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lợi dụng dịch bệnh tăng giá bán hàng hóa, dịch vụ bị xử phạt bao nhiêu tiền? Bình ổn giá trong trường hợp nào?
- Cá nhân buôn bán hàng hóa nhập lậu có giá trị dưới 3.000.000 đồng thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn dưới 50 triệu đồng có phải ký hợp đồng? Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn được xét duyệt trúng thầu khi nào?
- Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối với hệ thống nào? Thông tin nào được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia?
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự có thời hạn bao lâu? Trường hợp nào được ủy quyền đứng tên trong Giấy chứng nhận?