Mức trợ cấp thương binh mới nhất 2024 thế nào? Trợ cấp ưu đãi đối với thương binh từ 1 7 2024 tăng lên bao nhiêu?

Mức trợ cấp thương binh mới nhất 2024 thế nào? Trợ cấp ưu đãi đối với thương binh từ 1 7 2024 tăng lên bao nhiêu?

Mức trợ cấp thương binh mới nhất 2024 thế nào? Trợ cấp ưu đãi đối với thương binh từ 1 7 2024 tăng lên bao nhiêu?

Mức trợ cấp thương binh mới nhất 2024 được quy định tại Phụ lục II, III ban hành kèm theo Nghị định 77/2024/NĐ-CP áp dụng đối với Thương binh, người hưởng chính sách như Thương binh và Thương binh loại B.

Mức trợ cấp thương binh mới nhất 2024 như sau:

(1) MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP ƯU ĐÃI HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH, NGƯỜI HƯỞNG CHÍNH SÁCH NHƯ THƯƠNG BINH

STT

Tỷ lệ tổn thương cơ thể

Mức hưởng trợ cấp

STT

Tỷ lệ tổn thương cơ thể

Mức hưởng trợ cấp

1

21%

1.878.000

21

41%

3.667.000

2

22%

1.969.000

22

42%

3.753.000

3

23%

2.053.000

23

43%

3.839.000

4

24%

2.144.000

24

44%

3.934.000

5

25%

2.236.000

25

45%

4.024.000

6

26%

2.323.000

26

46%

4.113.000

7

27%

2.411.000

27

47%

4.200.000

8

28%

2.505.000

28

48%

4.289.000

9

29%

2.589.000

29

49%

4.382.000

10

30%

2.683.000

30

50%

4.469.000

11

31%

2.770.000

31

51%

4.561.000

12

32%

2.862.000

32

52%

4.650.000

13

33%

2.950.000

33

53%

4.736.000

14

34%

3.040.000

34

54%

4.827.000

15

35%

3.132.000

35

55%

4.918.000

16

36%

3.217.000

36

56%

5.009.000

17

37%

3.304.000

37

57%

5.093.000

18

38%

3.399.000

38

58%

5.185.000

19

39%

3.489.000

39

59%

5.277.000

20

40%

3.576.000

40

60%

5.364.000

41

61%

5.450.000

61

81%

7.240.000

42

62%

5.545.000

62

82%

7.332.000

43

63%

5.629.000

63

83%

7.421.000

44

64%

5.721.000

64

84%

7.507.000

45

65%

5.809.000

65

85%

7.601.000

46

66%

5.902.000

66

86%

7.686.000

47

67%

5.990.000

67

87%

7.773.000

48

68%

6.081.000

68

88%

7.865.000

49

69%

6.170.000

69

89%

7.959.000

50

70%

6.257.000

70

90%

8.050.000

51

71%

6.343.000

71

91%

8.134.000

52

72%

6.436.000

72

92%

8.222.000

53

73%

6.530.000

73

93%

8.314.000

54

74%

6.617.000

74

94%

8.398.000

55

75%

6.708.000

75

95%

8.495.000

56

76%

6.794.000

76

96%

8.582.000

57

77%

6.884.000

77

97%

8.669.000

58

78%

6.970.000

78

98%

8.761.000

59

79%

7.060.000

79

99%

8.850.000

60

80%

7.150.000

80

100%

8.941.000

(2) MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP ƯU ĐÃI HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH LOẠI B

STT

Tỷ lệ tổn thương cơ thể

Mức hưởng trợ cấp

STT

Tỷ lệ tổn thương cơ thể

Mức hưởng trợ cấp

1

21%

1.552.000

21

41%

3.015.000

2

22%

1.626.000

22

42%

3.089.000

3

23%

1.695.000

23

43%

3.163.000

4

24%

1.772.000

24

44%

3.234.000

5

25%

1.848.000

25

45%

3.304.000

6

26%

1.917.000

26

46%

3.379.000

7

27%

1.991.000

27

47%

3.444.000

8

28%

2.060.000

28

48%

3.520.000

9

29%

2.137.000

29

49%

3.592.000

10

30%

2.211.000

30

50%

3.667.000

11

31%

2.280.000

31

51%

3.741.000

12

32%

2.356.000

32

52%

3.809.000

13

33%

2.430.000

33

53%

3.886.000

14

34%

2.505.000

34

54%

3.960.000

15

35%

2.577.000

35

55%

4.102.000

16

36%

2.646.000

36

56%

4.174.000

17

37%

2.719.000

37

57%

4.253.000

18

38%

2.795.000

38

58%

4.326.000

19

39%

2.869.000

39

59%

4.395.000

20

40%

2.939.000

40

60%

4.469.000

41

61%

4.543.000

61

81%

6.005.000

42

62%

4.615.000

62

82%

6.081.000

43

63%

4.691.000

63

83%

6.149.000

44

64%

4.760.000

64

84%

6.225.000

45

65%

4.835.000

65

85%

6.303.000

46

66%

4.911.000

66

86%

6.371.000

47

67%

4.983.000

67

87%

6.446.000

48

68%

5.052.000

68

88%

6.516.000

49

69%

5.124.000

69

89%

6.594.000

50

70%

5.200.000

70

90%

6.663.000

51

71%

5.277.000

71

91%

6.736.000

52

72%

5.347.000

72

92%

6.811.000

53

73%

5.421.000

73

93%

6.884.000

54

74%

5.493.000

74

94%

6.960.000

55

75%

5.570.000

75

95%

7.031.000

56

76%

5.641.000

76

96%

7.104.000

57

77%

5.712.000

77

97%

7.174.000

58

78%

5.782.000

78

98%

7.246.000

59

79%

5.860.000

79

99%

7.322.000

60

80%

5.936.000

80

100%

7.397.000

Mức trợ cấp thương binh mới nhất 2024 thế nào? Trợ cấp ưu đãi đối với thương binh từ 1 7 2024 tăng lên bao nhiêu?

Mức trợ cấp thương binh mới nhất 2024 thế nào? Trợ cấp ưu đãi đối với thương binh từ 1 7 2024 tăng lên bao nhiêu? (Hình từ internet)

Điều kiện để được công nhận là thương binh là gì?

Căn cứ tại điểm g khoản 1 Điều 3 Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020 nêu rõ, thương binh là một trong các đối tượng người có công với cách mạng.

Trong đó, thương binh bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước 31/12/1993 và người hưởng chính sách như thương binh.

Căn cứ tại Điều 23 Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020, điều kiện, tiêu chuẩn thương binh, người hưởng chính sách như thương binh gồm:

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ trong quân đội, công an bị thương có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% trở lên được xem là thương binh nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Chiến đấu, trực tiếp phục vụ chiến đấu để bảo vệ độc lập, toàn vẹn lãnh thổ, chủ quyền, an ninh quốc gia.

+ Làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trong địa bàn địch chiếm đóng hoặc tiếp giáp vùng địch chiếm đóng, địa bàn có chiến sự.

+ Trực tiếp đấu tranh chính trị hoặc binh vận có tổ chức với địch.

+ Bị địch bắt, tra tấn nhưng không khuất phục, kiên quyết đấu tranh và có thương tích thực thể.

+ Làm nghĩa vụ quốc tế.

+ Dũng cảm thực hiện công việc cấp bách, nguy hiểm hoặc trực tiếp hoặc làm nhiệm vụ phục vụ quốc phòng, an ninh có tính chất nguy hiểm.

+ Khi đang trực tiếp làm nhiệm vụ quốc phòng an ninh tại biên giới, trên biển, hải đảo đặc biệt khó khăn mà bị tai nạn.

+ Trực tiếp làm nhiệm vụ đấu tranh chống tội phạm.

+ Đặc biệt dũng cảm cứu người, cứu tài sản của Nhà nước, của Nhân dân hoặc ngăn chặn, bắt giữ người có hành vi phạm tội, là tấm gương có ý nghĩa tôn vinh, giáo dục, lan tỏa rộng rãi trong xã hội.

- Không phải sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ trong quân đội hoặc chiến sĩ trong công an bị tổn thương cơ thể từ 21% trở lên thuộc trường hợp trên: Được công nhận là người hưởng chính sách như thương binh.

- Thương binh loại B: Quân nhân, công an có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% trở lên khi tập luyện, công tác đã được công nhận trước 31/12/1993.

Có những chế độ ưu đãi nào đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh?

Căn cứ quy định tại Điều 24 Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020 như sau:

Chế độ ưu đãi đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh
1. Trợ cấp, phụ cấp hằng tháng đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh như sau:
a) Trợ cấp hằng tháng căn cứ vào tỷ lệ tổn thương cơ thể và loại thương binh;
b) Trợ cấp người phục vụ đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên sống ở gia đình;
c) Phụ cấp hằng tháng đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên;
d) Phụ cấp đặc biệt hằng tháng đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng. Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh hưởng phụ cấp đặc biệt hằng tháng thì không hưởng phụ cấp hằng tháng.
2. Bảo hiểm y tế.
3. Điều dưỡng phục hồi sức khỏe hai năm một lần; trường hợp có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên thì được điều dưỡng phục hồi sức khỏe hằng năm.
4. Ưu tiên, hỗ trợ trong giáo dục và đào tạo, tạo điều kiện làm việc trong cơ quan nhà nước, tổ chức, doanh nghiệp căn cứ vào tỷ lệ tổn thương cơ thể.
5. Chế độ ưu đãi quy định tại các điểm c, e, g, h, i và k khoản 2 Điều 5 của Pháp lệnh này.
6. Được Nhà nước hỗ trợ cơ sở vật chất ban đầu, bao gồm nhà xưởng, trường, lớp, trang bị, thiết bị, được vay vốn ưu đãi để sản xuất, kinh doanh, miễn hoặc giảm thuế theo quy định của pháp luật đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh dành riêng cho thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh.

Theo đó, hiện nay, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh được hưởng 06 chế độ ưu đãi nêu trên.

Trợ cấp thương binh
Thương binh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Con của thương binh có được cấp thẻ BHYT miễn phí?
Pháp luật
Thương binh đã mất liệu vợ có còn được hưởng chế độ ưu đãi BHYT nữa không? Thương binh mất thì thân nhân của thương binh sẽ được hưởng các chế độ ưu đãi nào?
Pháp luật
Con của thương binh sẽ được hưởng các chế độ ưu đãi nào? Con của thương binh có được cấp thẻ BHYT miễn phí hay không?
Pháp luật
Thương binh khi làm răng giả có được hưởng trợ cấp không? Mức hỗ trợ phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với thương binh làm răng giả có quy định như thế nào?
Pháp luật
Thân nhân của thương binh có được hưởng những chế độ ưu đãi gì không khi trực tiếp chăm sóc cho thương binh?
Pháp luật
Lương thương binh 2 4 là bao nhiêu? Thương binh 2 4 bị mất bao nhiêu % sức lao động do thương tật?
Pháp luật
Có được miễn thuế đối với đất ở của thương binh hạng 3 tại địa bàn khó khăn không? Ai có thẩm quyền quyết định miễn giảm thuế đất ở cho thương binh hạng 3 tại địa bàn khó khăn?
Pháp luật
Lập hồ sơ và cấp giấy chứng nhận bị thương đề nghị xác nhận thương binh thuộc thẩm quyền của cơ quan nào?
Pháp luật
Mức trợ cấp thương binh mới nhất 2024 thế nào? Trợ cấp ưu đãi đối với thương binh từ 1 7 2024 tăng lên bao nhiêu?
Pháp luật
Thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động được quy định như thế nào?
Pháp luật
Người được công nhận thương binh có được miễn, giảm tiền sử dụng đất hay không? Điều kiện để cá nhân được công nhận thương binh bao gồm những điều kiện nào theo quy định pháp luật?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Trợ cấp thương binh
2,665 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trợ cấp thương binh Thương binh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Trợ cấp thương binh Xem toàn bộ văn bản về Thương binh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào