Mức trợ cấp hàng tháng đối với Công an nhân dân chống Mỹ mới nhất theo Thông tư 41/2023/TT-BCA?

Cho tôi hỏi: Mức trợ cấp hàng tháng đối với Công an nhân dân chống Mỹ mới nhất theo Thông tư 41/2023/TT-BCA là bao nhiêu? - Câu hỏi của chú B.H (Kiên Giang)

Mức trợ cấp hàng tháng đối với Công an nhân dân chống Mỹ mới nhất theo Thông tư 41/2023/TT-BCA?

Căn cứ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư 41/2023/TT-BCA về chế độ trợ cấp hàng tháng như sau:

Chế độ trợ cấp hằng tháng
...
2. Cách tính hưởng
a) Trợ cấp hằng tháng được tính theo số năm công tác thực tế được tính hưởng chế độ; từ đủ 15 năm được trợ cấp hằng tháng mức 813.614 đồng/người/tháng, sau đó cứ thêm một năm (đủ 12 tháng) được tính thêm 5%, cụ thể:
Từ đủ 15 năm đến dưới 16 năm, mức trợ cấp bằng 813.614 đồng/người/tháng;
Từ đủ 16 năm đến dưới 17 năm, mức trợ cấp bằng 854.295 đồng/người/tháng;
Từ đủ 17 năm đến dưới 18 năm, mức trợ cấp bằng 894.975 đồng/người/tháng;
Từ đủ 18 năm đến dưới 19 năm, mức trợ cấp bằng 935.656 đồng/người/tháng;
Từ đủ 19 năm đến dưới 20 năm, mức trợ cấp bằng 976.337 đồng/người/tháng.

Như vậy, đối với Công an nhân dân có số năm công tác tủ đủ 15 năm sẽ được trợ cấp hằng tháng mức 813.614 đồng/người/tháng. Cứ thêm một năm (đủ 12 tháng) được tính thêm 5%, mức cao nhất là 976.337 đồng/người/tháng đối với người có số năm công tác từ đủ 19 năm đến dưới 20 năm.

Mức trợ cấp hằng tháng nêu trên được điều chỉnh tương ứng với từng giai đoạn theo quy định của Chính phủ.

Theo đó, đối tượng áp dụng trợ cấp hàng tháng đối với công an tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương bao gồm Công an nhân dân thuộc 01 trong các trường hợp sau:

- Có thời gian công tác được tính hưởng chế độ từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm;

- Có thời gian công tác được tính hưởng chế độ từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương sau đó công tác ở xã, phường, thị trấn hưởng lương từ ngân sách Nhà nước có tham gia BHXH bắt buộc nhưng không đủ điều kiện hoặc không tiếp tục đóng BHXH tự nguyện để đủ điều kiện hưởng lương hưu hằng tháng.

Mức trợ cấp hàng tháng đối với Công an nhân dân chống Mỹ mới nhất theo Thông tư 41/2023/TT-BCA?

Mức trợ cấp hàng tháng đối với Công an nhân dân chống Mỹ mới nhất theo Thông tư 41/2023/TT-BCA? (Hình từ Internet)

Trường hợp Công an đang hưởng trợ cấp hàng tháng mà từ trần thì xử lý thế nào?

Căn cứ quy định tại Điều 4 Thông tư 41/2023/TT-BCA, trường hợp Công an đang hưởng trợ cấp hàng tháng mà từ trần thì thôi thực hiện trợ cấp từ tháng tiếp theo. Người tổ chức mai táng được hưởng trợ cấp một lần bằng 03 tháng trợ cấp hiện hưởng của người từ trần.

Theo đó, nếu Công an từ trần sau ngày 15/10/2010 nhưng chưa được hưởng trợ cấp hằng tháng thì một trong những người sau đây: vợ hoặc chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, con đẻ, con nuôi hoặc người nuôi dưỡng hợp pháp được nhận truy lĩnh chế độ trợ cấp hằng tháng trong khoảng thời gian từ ngày 01/5/2010 đến tháng/năm cán bộ, chiến sĩ từ trần và chế độ trợ cấp tổ chức mai táng bằng 03 tháng trợ cấp hằng tháng tại thời điểm từ trần.

Hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp đối với Công an nhân dân chống Mỹ được quy định ra sao?

Căn cứ quy định tại Điều 6 Thông tư 41/2023/TT-BCA như sau:

Hồ sơ xét hưởng chế độ
1. Hồ sơ đề nghị xét hưởng chế độ trợ cấp
a) Công văn đề nghị xét hưởng chế độ trợ cấp (Mẫu số 01) kèm theo danh sách đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp của Công an cấp tỉnh nơi cán bộ, chiến sĩ thường trú (Mẫu số 02);
b) Bản khai cá nhân (Mẫu số 03) hoặc bản khai cá nhân dùng cho thân nhân của cán bộ, chiến sĩ (Mẫu số 04); trường hợp ủy quyền thực hiện theo quy định của pháp luật;
c) Giấy tờ gốc hoặc được coi là giấy tờ gốc hoặc giấy tờ liên quan thể hiện thời gian công tác được tính hưởng chế độ (bản chính hoặc bản sao chứng thực hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan tổ chức cán bộ thuộc Công an đơn vị, địa phương nơi cán bộ, chiến sĩ có thời gian công tác). Các loại giấy tờ làm căn cứ để xác định thời gian công tác gồm:
Quyết định thôi việc, xuất ngũ; quyết định hoặc giấy tờ có liên quan về việc giải quyết chế độ trợ cấp thôi việc, xuất ngũ; lý lịch cán bộ hoặc lý lịch quân nhân; lý lịch Đảng viên; sổ bảo hiểm xã hội (nếu có);
Giấy tờ liên quan khác như: Huân chương, Huy chương kháng chiến hoặc giải phóng và các hình thức khen thưởng khác; hồ sơ hưởng chính sách người có công; quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp thương tật hoặc bản trích lục hồ sơ thương tật; giấy chuyển thương, chuyển viện; quyết định tuyển dụng, điều động, bổ nhiệm, phong, thăng cấp bậc hàm, nâng bậc lương; giấy gọi nhập ngũ, giấy chiêu sinh vào các trường Công an nhân dân (hoặc các trường Quân đội nhân dân); danh sách cán bộ, bản khai, bản kê khai quá trình tham gia cách mạng phục vụ công tác xét khen thưởng của Nhà nước có xác nhận của đơn vị; các tài liệu lịch sử khác chứng minh có liên quan đến quá trình công tác của cán bộ, chiến sĩ; giấy chứng tử hoặc giấy báo tử (đối với trường hợp từ trần).
d) Trường hợp xuất ngũ, thôi việc nhưng thiếu giấy tờ, tài liệu thể hiện toàn bộ thời gian công tác được tính hưởng chế độ thì hồ sơ phải có thêm các giấy tờ sau:
- Giấy xác nhận thời gian công tác (Mẫu số 07) của Thủ trưởng Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết gọn là Công an cấp huyện) và tương đương trở lên nơi cán bộ, chiến sĩ có thời gian công tác hoặc công tác trước khi thôi việc, xuất ngũ (gửi kèm các tài liệu, giấy tờ làm căn cứ xác nhận cán bộ, chiến sĩ được thôi việc, xuất ngũ). Nếu cơ quan, đơn vị sáp nhập, giải thể thì cơ quan, đơn vị mới được thành lập sau sáp nhập, giải thể xác nhận; đồng thời có thêm xác nhận của 02 người trở lên công tác cùng thời kỳ, giai đoạn (gửi kèm theo hồ sơ, tài liệu làm căn cứ xác định có thời gian công tác cùng cán bộ, chiến sĩ được xác nhận);
- Biên bản thẩm tra, xác minh (Mẫu số 08) của Công an cấp huyện nơi cán bộ, chiến sĩ thường trú;
- Biên bản xét duyệt, đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg của Công an cấp tỉnh (Mẫu số 09).
2. Hồ sơ hưởng chế độ hằng tháng chuyển đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cán bộ, chiến sĩ thường trú để thực hiện chế độ, gồm:
a) Giấy giới thiệu của Cục Tổ chức cán bộ (Mẫu số 06);
b) Quyết định về việc hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng của Cục trưởng Cục Tổ chức cán bộ (Mẫu số 05A);
c) Bản khai cá nhân (Mẫu số 03).

Như vậy, hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp đối với Công an nhân dân chống Mỹ được xác định theo nội dung nêu trên.

Công an nhân dân Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Công an nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ngày 7 tháng 11 là ngày gì? Ngày 7 tháng 11 là ngày gì của Công an? Công an nhân dân có chức năng gì?
Pháp luật
Có bao nhiêu Đại tướng Công an nhân dân? Độ tuổi phục vụ tối đa của Đại tướng Công an nhân dân là bao nhiêu?
Pháp luật
Việc phong hàm cấp bậc Đại tướng Công an nhân dân sẽ do ai thực hiện? Trường hợp nào được thăng cấp bậc Đại tướng Công an nhân dân trước thời hạn không?
Pháp luật
Bộ trưởng Bộ Công an có cấp bậc quân hàm cao nhất là Đại tướng đúng không? Ai có quyền phong cấp bậc hàm Đại tướng?
Pháp luật
Chỉ tiêu bổ sung các trường Công an nhân dân 2024? Bổ sung, thay thế chỉ tiêu tuyển sinh các trường CAND 2024 bao nhiêu chỉ tiêu?
Pháp luật
Địa điểm diễu hành kỵ binh 12 10 tại Đà Lạt 2024? Thời gian diễu hành kỵ binh 12 10 tại Đà Lạt 2024 như thế nào?
Pháp luật
Lịch diễu hành kỵ binh 12 10 tại Đà Lạt 2024 như thế nào? Người dân có được xem diễu hành kỵ binh 12 10 tại Đà Lạt 2024 không?
Pháp luật
Trúng tuyển trường cao đẳng Công an nhân dân nhưng vì đau ốm không thể nhập học thì có được bảo lưu kết quả cho năm sau không?
Pháp luật
Công an nghĩa vụ đi mấy năm thì đúng theo quy định pháp luật? Công an nghĩa vụ thì có cần Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự không?
Pháp luật
Trưởng Công an ấp là gì? Có chức danh trưởng Công an ấp không? Chức năng của Công an nhân dân là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công an nhân dân
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
932 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công an nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công an nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào