Mức phụ cấp của Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam cấp xã từ 01/7/2023 là bao nhiêu theo quy định mới?
Phụ cấp Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam cấp xã được tính như thế nào?
Căn cứ theo các quy định hiện nay, phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam cấp xã được tính theo hệ số phụ cấp và mức lương cơ sở.
Cụ thể được tính theo công thức sau:
Phụ cấp chức vụ lãnh đạo = Hệ số phụ cấp x Mức lương cơ sở.
Trong đó:
(1) Hệ số phụ cấp
Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam cấp xã được xác định theo Điều 19 Nghị định 33/2023/NĐ-CP là 0.15.
Cụ thể:
Phụ cấp chức vụ lãnh đạo cấp xã
Cán bộ cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định này được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo so với mức lương cơ sở như sau:
1. Bí thư Đảng ủy: 0,30.
2. Phó Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 0,25.
3. Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 0,20.
4. Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 0,15.
(2) Mức lương cơ sở
Căn cứ Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Mức lương cơ sở được tính là 1.800.000 đồng/tháng từ ngày 01/7/2023.
Cụ thể được quy định Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP như sau:
Mức lương cơ sở
...
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.
So với quy định hiện nay, mức lương cơ sở được tăng lên 20.8%.
Mức phụ cấp Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam cấp xã từ 01/7/2023 là bao nhiêu theo quy định mới? (Hình từ Internet)
Mức phụ cấp Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam cấp xã từ 01/7/2023 là bao nhiêu theo quy định mới?
Căn cứ quy định tại Điều 19 Nghị định 33/2023/NĐ-CP, Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP. Mức phụ cấp Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam cấp xã từ 01/7/2023 được tính như sau:
Mức phụ cấp chức vụ = 0.15 x 1.800.000 = 270.000 đồng/tháng
Như vậy, từ ngày 01/7/2023, mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam cấp xã được tăng từ 223.500 đồng/tháng lên 270.000 đồng/tháng.
Tiêu chuẩn để trở thành Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam cấp xã ra sao?
Căn cứ nội dung được quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 33/2023/NĐ-CP như sau:
Tiêu chuẩn của từng chức vụ cán bộ cấp xã
...
2. Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam cấp xã:
a) Độ tuổi: Theo quy định của luật, điều lệ tổ chức và quy định của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương.
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
c) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên. Trường hợp luật, điều lệ tổ chức có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của luật, điều lệ đó;
d) Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên. Trường hợp luật, điều lệ tổ chức có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của luật, điều lệ đó;
đ) Các tiêu chuẩn khác theo quy định của Đảng, của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.
Như vậy, Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam cấp xã cần phải đáp ứng các tiêu chuẩn chung nêu trên, bao gồm độ tuổi, trình độ giáo dục phổ thông, chuyên môn nghiệp vụ, lý luận chính trị và các tiêu chuẩn khác.
Theo đó, UBND cấp tỉnh sẽ quy định tiêu chuẩn cụ thể cho phù hợp với đặc điểm và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của từng cấp xã nhưng phải bảo đảm không thấp hơn tiêu chuẩn nêu trên.
Khi nào quy định mới về cán bộ công chức cấp xã được áp dụng?
Tại khoản 1 Điều 37 Nghị định 33/2023/NĐ-CP có quy định về hiệu lực thi hành văn bản như sau:
Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2023.
2. Bãi bỏ các Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 về công chức xã, phường, thị trấn; Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
3. Tại nơi tổ chức mô hình chính quyền đô thị theo Nghị quyết của Quốc hội và quy định của Chính phủ, nếu có những quy định khác với những quy định tại Nghị định này về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thì thực hiện theo quy định của Nghị quyết của Quốc hội và quy định của Chính phủ.
4. Áp dụng việc thực hiện chế độ, chính sách quy định tại Nghị định này đối với Bí thư, Phó Bí thư chi bộ (nơi chưa thành lập Đảng ủy cấp xã) như Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã; Thường trực đảng ủy (nơi không có Phó Bí thư chuyên trách công tác đảng) như Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã.
Theo đó, quy định mới về cán bộ công chức cấp xã sẽ được áp dụng từ ngày 01/8/2023.
Xem toàn văn Nghị định 33/2023/NĐ-CP Tại đây.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hạn ngạch thuế quan là gì? Lưu ý điều gì khi áp dụng biện pháp hạn ngạch thuế quan theo quy định?
- Người yêu cầu Tòa án trưng cầu giám định trong tố tụng dân sự có phải nộp tiền tạm ứng chi phí giám định không?
- Nguyên nhân thanh lý rừng trồng? Tổ chức có rừng trồng được thanh lý có trách nhiệm gì sau khi hoàn thành việc thanh lý?
- Trong hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng theo đơn giá cố định, đề nghị thanh toán của bên nhận thầu cần thể hiện các nội dung gì?
- Nguyên tắc bố trí kinh phí NSNN cải tạo nâng cấp hạng mục công trình trong dự án đã đầu tư xây dựng?