Mức phạt tiền đối với trường hợp ngân hàng giám sát tham gia góp vốn vào công ty đầu tư chứng khoán là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi: Mức phạt tiền đối với trường hợp ngân hàng giám sát tham gia góp vốn vào công ty đầu tư chứng khoán là bao nhiêu? Câu hỏi của anh Quốc Minh đến từ Hà Tĩnh.

Ngân hàng giám sát là gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 116 Luật Chứng khoán 2019 định nghĩa ngân hàng giám sát như sau:

Ngân hàng giám sát là ngân hàng thương mại có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp, thực hiện các dịch vụ lưu ký và giám sát việc quản lý quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán.

Mức phạt hành chính đối với trường hợp ngân hàng giám sát tham gia góp vốn vào công ty đầu tư chứng khoán là bao nhiêu?

Mức phạt hành chính đối với trường hợp ngân hàng giám sát tham gia góp vốn vào công ty đầu tư chứng khoán là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mức phạt tiền đối với trường hợp ngân hàng giám sát tham gia góp vốn vào công ty đầu tư chứng khoán là bao nhiêu?

Căn cứ tại điểm a khoản 2 Điều 41 Nghị định 156/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Vi phạm quy định về trách nhiệm của ngân hàng giám sát
1. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với ngân hàng giám sát thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Không thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ của ngân hàng giám sát theo quy định tại hợp đồng giám sát, điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán và theo quy định pháp luật;
b) Thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 1 Điều 40 Nghị định này.
2. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với ngân hàng giám sát thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Là người có liên quan hoặc tham gia điều hành, quản trị công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoặc có quan hệ sở hữu, tham gia góp vốn, nắm giữ cổ phần, vay hoặc cho vay với công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán và ngược lại;
b) Là đối tác mua, bán trong giao dịch mua, bán tài sản của quỹ đại chúng, của công ty đầu tư chứng khoán;
c) Không giám sát hoạt động, hạn chế đầu tư của quỹ đầu tư, công ty đầu tư chứng khoán do công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện;
d) Không báo cáo theo thời hạn pháp luật quy định cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước khi phát hiện vi phạm của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán và tổ chức, cá nhân có liên quan;
đ) Không thông báo theo thời hạn pháp luật quy định cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về việc ngân hàng giám sát, thành viên Hội đồng quản trị, người điều hành và nhân viên của ngân hàng giám sát làm nhiệm vụ giám sát hoạt động và bảo quản tài sản của quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán là người có liên quan hoặc có quan hệ sở hữu, vay hoặc cho vay với công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán và ngược lại;
e) Không tách biệt về hoạt động, hệ thống công nghệ thông tin, hệ thống báo cáo giữa bộ phận cung cấp dịch vụ xác định giá trị tài sản ròng, bộ phận thực hiện chức năng giám sát, bộ phận chịu trách nhiệm lập, lưu trữ và cập nhật sổ đăng ký nhà đầu tư;
g) Không thực hiện đầy đủ trách nhiệm của ngân hàng giám sát tại các báo cáo liên quan đến tài sản và hoạt động của quỹ đầu tư do công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán lập; xác nhận báo cáo tài sản quỹ đại chúng, tài sản công ty đầu tư chứng khoán, báo cáo xác định giá trị tài sản ròng do công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán lập không chính xác hoặc sai lệch.

Như vậy theo quy định trên trường hợp ngân hàng giám sát tham gia góp vốn vào công ty đầu tư chứng khoán thì ngân hàng giám sát bị phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.

Ngân hàng giám sát có nghĩa vụ như thế nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 116 Luật Chứng khoán 2019 quy định ngân hàng giám sát có nghĩa vụ như sau:

- Đầu tiên, thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 3 Điều 56 Luật Chứng khoán 2019.

- Thứ hai, thực hiện lưu ký tài sản của quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán; quản lý tách biệt tài sản của quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán và các tài sản khác của ngân hàng giám sát.

- Thứ ba, giám sát để bảo đảm công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý quỹ đại chúng, Tổng giám đốc (Giám đốc) công ty đầu tư chứng khoán quản lý tài sản của công ty đầu tư chứng khoán tuân thủ quy định của Luật này và Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán, Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán.

- Thứ tư, thực hiện hoạt động thu, chi, thanh toán và chuyển giao tài sản liên quan đến hoạt động của quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán theo yêu cầu hợp pháp của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoặc Tổng giám đốc (Giám đốc) công ty đầu tư chứng khoán.

- Thứ năm, xác nhận báo cáo do công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán lập có liên quan đến quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán.

- Thứ sáu, giám sát việc tuân thủ chế độ báo cáo và công bố thông tin của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán theo quy định của Luật Chứng khoán 2019.

- Thứ bảy, báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước khi phát hiện công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán và tổ chức, cá nhân có liên quan vi phạm pháp luật hoặc Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán, Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán.

- Thứ tám, định kỳ cùng công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán đối chiếu sổ kế toán, báo cáo tài chính và hoạt động giao dịch của quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán.

- Cuối cùng, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán, Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán.

Ngân hàng giám sát
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Ngân hàng giám sát cho công ty quản lý quỹ được quy định như thế nào?
Pháp luật
Ngân hàng giám sát phải báo cáo cơ quan nào khi phát hiện công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán vi phạm pháp luật?
Pháp luật
Ngân hàng giám sát là đối tác mua bán trong giao dịch mua bán tài sản của công ty đầu tư chứng khoán được không?
Pháp luật
Ngân hàng giám sát thực hiện hoạt động giám sát quỹ như thế nào? Trong việc giám sát đầu tư, ngân hàng giám sát có trách nhiệm gì?
Pháp luật
Nhân viên của ngân hàng giám sát hoạt động của quỹ phải có chứng chỉ gì? Ngân hàng giám sát chấm dứt cung cấp dịch vụ đối với quỹ trong trường hợp nào?
Pháp luật
Nhân viên của ngân hàng giám sát có được là người có liên quan với công ty đầu tư chứng khoán không?
Pháp luật
Doanh nghiệp bảo hiểm phải sử dụng ngân hàng giám sát đối với quỹ liên kết đơn vị để thực hiện những nhiệm vụ nào?
Pháp luật
Ngân hàng giám sát cần giữ những tài liệu chứng minh hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán là đúng quy định trong thời hạn bao nhiêu năm?
Pháp luật
Ngân hàng giám sát có phải ngân hàng thương mại không? Những hạn chế đối với người điều hành của ngân hàng giám sát là gì?
Pháp luật
Mức phạt tiền đối với trường hợp ngân hàng giám sát tham gia góp vốn vào công ty đầu tư chứng khoán là bao nhiêu?
Pháp luật
Ngân hàng giám sát cần bảo đảm tối thiểu bao nhiêu nhân viên để giám sát hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ngân hàng giám sát
784 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ngân hàng giám sát

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ngân hàng giám sát

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào