Mức lương thượng tá công an từ ngày 01/07/2024 còn tính theo lương cơ sở không? Bảng lương mới thượng tá công an từ ngày 01/07/2024 như thế nào?

Mức lương thượng tá công an từ ngày 01/07/2024 còn tính theo lương cơ sở không? Bảng lương mới thượng tá công an từ ngày 01/07/2024 như thế nào? chị H.Đ - Hà Nội.

Mức lương thượng tá công an từ ngày 01/07/2024 có được tính dựa trên lương cơ sở nữa không?

Căn cứ theo quy định tại Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định về hệ số lương sĩ quan công an nhân dân.

Hiện nay, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng (Theo quy định tại Nghị định 24/2023/NĐ-CP)

Mức lương thượng tá công an được tính theo công thức sau:

Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng

Theo đó, mức lương thượng tá công an hiện nay như sau:

Số TT

Cấp bậc quân hàm

Hệ số lương

Mức lương (Đồng/tháng)

1

Đại tướng

10,40

18.720.000

2

Thượng tướng

9,80

17.640.000

3

Trung tướng

9,20

16.560.000

4

Thiếu tướng

8,60

15.480.000

5

Đại tá

8,00

14.400.000

6

Thượng tá

7,30

13.140.000

7

Trung tá

6,60

11.880.000

8

Thiếu tá

6,00

10.800.000

9

Đại úy

5,40

9.720.000

10

Thượng úy

5,00

9.000.000

11

Trung úy

4,60

8.280.000

12

Thiếu úy

4,20

7.560.000

13

Thượng sĩ

3,80

6.840.000

14

Trung sĩ

3,50

6.300.000

15

Hạ sĩ

3,20

5.760.000

*Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp và nâng lương theo quy định.

Tuy nhiên, từ ngày 01/07/2024, thượng tá công an sẽ có một bảng lương riêng được xây dựng theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm hoặc cấp hàm theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018.

Theo đó, khi thực hiện cải cách tiền lương từ ngày 01/7/2024 thì tiền lương thượng tá công an sẽ được thiết kế theo công thức như sau:

Lương sĩ quan nghiệp vụ công an = Lương cơ bản + phụ cấp (nếu có) + tiền thưởng (nếu có).

Bên cạnh đó, tại Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 cũng nêu rõ bãi bỏ mức lương cơ sở tư ngày 01/07/2024.

Như vậy, mức lương thượng tá công an từ ngày 01/07/2024 không còn tính dựa trên lương cơ sở.

Mức lương thượng tá công an từ ngày 01/07/2024 còn tính theo lương cơ sở không? Bảng lương mới thượng tá công an từ ngày 01/07/2024 như thế nào?

Mức lương thượng tá công an từ ngày 01/07/2024 còn tính theo lương cơ sở không? Bảng lương mới thượng tá công an từ ngày 01/07/2024 như thế nào? (Hình từ internet)

Bảng lương mới thượng tá công an từ ngày 01/07/2024 như thế nào?

Tại Nghị quyết 27/NQ-TW năm 2018 đề ra nội dung cải cách tiền lương về xây dựng 3 bảng lương đối với lực lượng vũ trang mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo thay thế hệ thống bảng lương hiện hành; chuyển xếp lương cũ sang lương mới, bảo đảm không thấp hơn tiền lương hiện hưởng, gồm:

- 01 bảng lương sĩ quan quân đội, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an (theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm hoặc cấp hàm);

- 01 bảng lương quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an

- 01 bảng lương công nhân quốc phòng, công nhân công an (trong đó giữ tương quan tiền lương của lực lượng vũ trang so với công chức hành chính như hiện nay).

Theo đó, sẽ xây dựng 01 bảng lương theo vị trí việc làm đối với chức danh thượng tá công an.

Hiện nay vẫn chưa có bảng lương chính thức thượng tá công an áp dụng từ ngày 01/07/024. Theo Phụ lục IV, một số nhiệm vụ cụ thể cho các ngành, lĩnh vực năm 2024 (kèm theo Nghị quyết 01/NQ-CP), Chính phủ giao Bộ Nội vụ chủ trì thực hiện, trong tháng 5/2024 phải hoàn thành Nghị định quy định chế độ tiền lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

Theo đó, bảng lương mới đối với chức danh thượng tá công an có thể được hoàn thành và ban hành trong tháng 05/2024.

Quân hàm Thượng tá của Công an nhân dân Việt Nam gồm những chức vụ nào?

Tại khoản 1 Điều 25 Luật Công an nhân dân 2018 được sửa đổi bởi điểm c khoản 3 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023 quy định như sau:

Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân
1. Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan Công an nhân dân được quy định như sau:
a) Đại tướng: Bộ trưởng Bộ Công an;
b) Thượng tướng, số lượng không quá 07 bao gồm:
Thứ trưởng Bộ Công an. Số lượng không quá 06;
Sĩ quan Công an nhân dân biệt phái được bầu giữ chức vụ Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội;
c) Trung tướng, số lượng không quá 35 bao gồm:
Cục trưởng, Tư lệnh và tương đương của đơn vị trực thuộc Bộ Công an có một trong các tiêu chí sau đây: có chức năng, nhiệm vụ tham mưu chiến lược, đầu mối phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương; có hệ lực lượng theo ngành dọc, quy mô hoạt động toàn quốc, trực tiếp chủ trì phối hợp hoặc tham gia phối hợp thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm; có chức năng nghiên cứu, hướng dẫn, quản lý nghiệp vụ toàn lực lượng;
Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương;
Giám đốc Học viện Chính trị Công an nhân dân, Giám đốc Học viện An ninh nhân dân, Giám đốc Học viện Cảnh sát nhân dân;
Giám đốc Công an thành phố Hà Nội, Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh;
Sĩ quan Công an nhân dân biệt phái được phê chuẩn giữ chức vụ Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội hoặc được bổ nhiệm chức vụ Thứ trưởng hoặc tương đương;
d) Thiếu tướng, số lượng không quá 162 bao gồm:
Cục trưởng của đơn vị trực thuộc Bộ Công an và chức vụ, chức danh tương đương, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;
Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ở địa phương được phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh loại I và là địa bàn trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự, diện tích rộng, dân số đông. Số lượng không quá 11;
Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương. Số lượng không quá 03;
Phó Cục trưởng, Phó Tư lệnh và tương đương của đơn vị trực thuộc Bộ Công an quy định tại điểm c khoản 1 Điều này. Số lượng: 17 đơn vị mỗi đơn vị không quá 04, các đơn vị còn lại mỗi đơn vị không quá 03;
Phó Cục trưởng và tương đương của đơn vị trực thuộc Bộ Công an quy định tại điểm này. Số lượng: 02 đơn vị mỗi đơn vị 01;
Phó Giám đốc Công an thành phố Hà Nội, Phó Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh. Số lượng mỗi đơn vị không quá 03;
Sĩ quan Công an nhân dân biệt phái được phê chuẩn giữ chức vụ Ủy viên Thường trực Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội hoặc được bổ nhiệm chức vụ Tổng cục trưởng hoặc tương đương;
đ) Đại tá: Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, trừ trường hợp quy định tại điểm c và điểm d khoản này; Giám đốc bệnh viện trực thuộc Bộ; Hiệu trưởng các trường trung cấp Công an nhân dân;
e) Thượng tá: Trưởng phòng và tương đương; Trưởng Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Trung đoàn trưởng, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này;
g) Trung tá: Đội trưởng và tương đương; Trưởng Công an xã, phường, thị trấn; Tiểu đoàn trưởng;
h) Thiếu tá: Đại đội trưởng;
i) Đại úy: Trung đội trưởng;
k) Thượng úy: Tiểu đội trưởng.
...

Như vậy, trong lực lượng Công an nhân dân Việt Nam thì chức danh Thượng tá gồm những chức vụ sau đây: Trưởng phòng và tương đương; Trưởng Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Trung đoàn trưởng.

Trừ trường hợp quy định sau: Trưởng phòng và tương đương ở đơn vị trực thuộc Bộ Công an có chức năng, nhiệm vụ trực tiếp chiến đấu, tham mưu, nghiên cứu, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ toàn lực lượng;

Trung đoàn trưởng ở đơn vị trực thuộc Bộ Công an, Công an thành phố Hà Nội và Công an Thành phố Hồ Chí Minh;

Trưởng phòng tham mưu, nghiệp vụ, tổ chức cán bộ, công tác đảng và công tác chính trị, Trưởng Công an quận, thành phố thuộc Công an thành phố Hà Nội và Công an Thành phố Hồ Chí Minh có cấp bậc hàm cao hơn 01 bậc.

Công an nhân dân
Cải cách tiền lương TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Toàn văn Kết luận 83-KL/TW năm 2024 về cải cách tiền lương, điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH từ ngày 01/7/2024 ra sao?
Pháp luật
Có tăng lương cơ sở từ 1/7/2024 đối với giáo viên khi thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27 không?
Pháp luật
Bỏ lương cơ sở khi cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27/NQ-TW thì thu nhập của cán bộ công chức tăng hay giảm?
Pháp luật
Lương cơ sở 2024 là bao nhiêu? Tiền lương mới sẽ như thế nào khi thay đổi lương cơ sở 2024 theo Nghị quyết 27?
Pháp luật
Có tăng hệ số lương từ 1/7/2024 đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang không?
Pháp luật
Cải cách tiền lương, điều chỉnh lương hưu cần triển khai kịp thời theo lộ trình phù hợp, hiệu quả theo Nghị quyết 93/NQ-CP?
Pháp luật
Chiến sỹ công an được hưởng chế độ đối với người nhiễm HIV, người bị phơi nhiễm với HIV do rủi ro nghề nghiệp trong trường hợp nào?
Pháp luật
Từ 1/7/2024, bỏ hệ số lương thì có bỏ bậc lương khi thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27 không?
Pháp luật
Thủ tướng chỉ thị điều chỉnh lương hưu từ 1/7/2024 cùng với thời điểm cải cách tiền lương đúng không?
Pháp luật
Đề xuất thực hiện cải cách tiền lương tại Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5/2024 theo Nghị quyết 82/NQ-CP ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công an nhân dân
2,551 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công an nhân dân Cải cách tiền lương
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào