Mức lương của viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa năm 2023 là bao nhiêu, xếp lương theo nguyên tắc nào?
- Mức lương của viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa năm 2023 là bao nhiêu?
- Thực hiện xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa theo nguyên tắc nào?
- Viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa phải đáp ứng tiêu chuẩn chung về đạo đức như thế nào?
Mức lương của viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa năm 2023 là bao nhiêu?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 Quốc hội đã quy định về việc sẽ tăng lương cơ sở lên 1.800.000 triệu đồng/tháng từ 01/7/2023.
Như vậy, từ thời điểm hiện tại đến hết ngày 30/6/2023, lương cơ sở vẫn được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP là 1.490.000 đồng/tháng.
Căn cứ tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 39/2022/TT-BGTVT quy định như sau:
Chuyển xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa
1. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, trường hợp viên chức chưa đủ điều kiện, tiêu chuẩn để bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 Thông tư này thì thực hiện như sau:
a) Nếu viên chức còn thời hạn dưới 05 năm (60 tháng) công tác tính đến thời điểm nghỉ hưu thì tiếp tục được giữ ngạch hoặc hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và xếp lương theo ngạch hiện hưởng;
b) Nếu viên chức còn thời hạn từ 05 năm (60 tháng) công tác trở lên, trong thời hạn 03 năm (36 tháng) cơ quan sử dụng viên chức có trách nhiệm bố trí để viên chức học tập đảm bảo đủ tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa theo quy định tại Thông tư này. Sau thời gian quy định tại điểm này, nếu viên chức không đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư này thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập xem xét bố trí công việc khác phù hợp hoặc giải quyết chế độ chính sách theo quy định.
2. Các chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên đường thủy nội địa quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng I được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
3. Việc xếp lương đối với viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa đang xếp lương ở các ngạch công chức, viên chức hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp viên chức cảng vụ đường thủy nội địa quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư số 02/2007/TT- BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức, cụ thể như sau:
a) Xếp lương Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng I, mã số V.12.52.01, đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A3, nhóm 1 (A3.1);
b) Xếp lương Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng II, mã số V.12.52.02, đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A2, nhóm 1 (A2.1);
c) Xếp lương Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng III, mã số V.12.52.03, đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A1;
d) Xếp lương Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng IV, mã số V.12.52.04, đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A0.
Như vậy theo những quy định trên mức lương của viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa năm 2023 như sau:
- Mức lương đối với Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng I:
- Mức lương đối với Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng II:
- Mức lương đối với Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng III:
- Mức lương đối với Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng IV:
Mức lương của viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa năm 2023 là bao nhiêu, xếp lương theo nguyên tắc nào? (Hình từ Internet)
Thực hiện xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa theo nguyên tắc nào?
Căn cứ tại Điều 8 Thông tư 39/2022/TT-BGTVT quy định thực hiện xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa theo nguyên tắc như sau:
- Việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, chuyên môn nghiệp vụ đang đảm nhận và đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư 39/2022/TT-BGTVT.
- Khi chuyển xếp từ chức danh nghề nghiệp viên chức hiện giữ vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa phải đáp ứng tiêu chuẩn chung về đạo đức như thế nào?
Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 39/2022/TT-BGTVT quy định tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa như sau:
- Chấp hành các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
- Trung thực, khách quan, có tinh thần trách nhiệm cao đối với công việc được giao; thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
- Có ý thức trau dồi đạo đức, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín nghề nghiệp; không lạm dụng vị trí công tác, nhiệm vụ được phân công để trục lợi; đoàn kết, sáng tạo, tự nâng cao trình độ, sẵn sàng tiếp thu, học hỏi kiến thức mới; có ý thức phối hợp, giúp đỡ đồng nghiệp, chia sẻ kinh nghiệm trong công tác; tích cực tham gia nghiên cứu đề tài khoa học, sáng kiến cải tiến kỹ thuật để phát triển nghề nghiệp và nâng cao trình độ.
Thông tư 39/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2023.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn dưới 50 triệu đồng có phải ký hợp đồng? Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn được xét duyệt trúng thầu khi nào?
- Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối với hệ thống nào? Thông tin nào được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia?
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự có thời hạn bao lâu? Trường hợp nào được ủy quyền đứng tên trong Giấy chứng nhận?
- Trạm y tế được giới thiệu, chuyển người bệnh đến cơ sở khám bệnh chữa bệnh khác trong trường hợp nào?
- Liên hệ bản thân về 19 điều Đảng viên không được làm? Liên hệ bản thân về những điều Đảng viên không được làm?