Mức hưởng bảo hiểm y tế đối với các đối tượng tham gia bảo hiểm y tế thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng trong năm 2023 là bao nhiêu?

Mức hưởng bảo hiểm y tế đối với các đối tượng tham gia bảo hiểm y tế thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng trong năm 2023 là bao nhiêu? chị Lam - Bình Định.

Thời hạn tham gia thẻ bảo hiểm y tế của Bộ Quốc phòng được quy định như thế nào?

Tại Điều 7 Thông tư 143/2020/TT-BQP quy định về thẻ bảo hiểm y tế của Bộ Quốc phòng như sau:

Thẻ bảo hiểm y tế
1. Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng thực hiện cấp thẻ bảo hiểm y tế đối với các đối tượng quy định tại Điều 1 Thông tư này thuộc Bộ Quốc phòng quản lý theo mẫu, mã thẻ do Bảo hiểm xã hội Việt Nam quy định.
2. Tham gia bảo hiểm y tế liên tục kể từ lần thứ hai trở đi thì thẻ bảo hiểm y tế có giá trị sử dụng nối tiếp với ngày hết hạn sử dụng của thẻ lần trước. Thời gian tham gia bảo hiểm y tế liên tục là thời gian sử dụng ghi trên thẻ bảo hiểm y tế lần sau nối tiếp với ngày hết hạn sử dụng của thẻ lần trước; trường hợp gián đoạn tối đa không quá 03 tháng.

Như vậy, theo quy định trên, thời gian tham gia bảo hiểm y tế liên tục là thời gian sử dụng ghi trên thẻ bảo hiểm y tế lần sau nối tiếp với ngày hết hạn sử dụng của thẻ lần trước; trường hợp gián đoạn tối đa không quá 03 tháng.

Mức hưởng bảo hiểm y tế đối với các đối tượng tham gia bảo hiểm y tế thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng trong năm 2023 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mức hưởng bảo hiểm y tế đối với các đối tượng tham gia bảo hiểm y tế thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng trong năm 2023 là bao nhiêu?

Mức hưởng bảo hiểm y tế đối với các đối tượng tham gia bảo hiểm y tế thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng trong năm 2023 được quy định tại Điều 6 Thông tư 143/2020/TT-BQP như sau:

Mức hưởng bảo hiểm y tế
Mức hưởng bảo hiểm y tế của các đối tượng quy định tại Điều 1 Thông tư này thực hiện theo quy định tại Điều 14 Nghị định 146/2018/NĐ-CP.

Như vậy, mức hưởng bảo hiểm y tế đối với các đối tượng được quy định theo Điều 14 Nghị định 146/2018/NĐ-CP.

Theo đó, tại Điều 14 Nghị định 146/2018/NĐ-CP quy định về mức hưởng bảo hiểm y tế:

- Người tham gia bảo hiểm y tế khi đi khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại các Điều 26, 27 và 28 Luật bảo hiểm y tế 2008; khoản 4 và 5 Điều 22 Luật bảo hiểm y tế 2008 thì được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi được hưởng với mức hưởng như sau:

+ 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với đối tượng quy định tại các khoản 3, 4, 8, 9, 11 và 17 Điều 3 Nghị định 146/2018/NĐ-CP.

+ 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh và không áp dụng giới hạn tỷ lệ thanh toán thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế đối với (được sửa đổi bởi điểm d khoản 1 Điều 183 Nghị định 131/2021/NĐ-CP):

++ Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945.

++ Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.

++ Bà mẹ Việt Nam anh hùng.

++ Thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993, người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên.

++ Bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên.

++ Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên.

++ Thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh khi điều trị vết thương, bệnh tật tái phát.

++ Trẻ em dưới 6 tuổi.

+ 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh tại tuyến xã.

+ 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp chi phí cho một lần khám bệnh, chữa bệnh thấp hơn 15% mức lương cơ sở.

+ 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh khi người bệnh có thời gian tham gia bảo hiểm y tế 05 năm liên tục trở lên và có số tiền cùng chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong năm lớn hơn 06 tháng lương cơ sở, trừ trường hợp tự đi khám bệnh, chữa bệnh không đúng tuyến.

+ 95% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2, khoản 12 Điều 3 và khoản 1 và 2 Điều 4 Nghị định 146/2018/NĐ-CP.

+ 80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với các đối tượng khác.

+ Người bệnh được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến trên chẩn đoán, chỉ định điều trị và chuyển về để quản lý, theo dõi, cấp phát thuốc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến xã theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế thì được quỹ bảo hiểm y tế chi trả trong phạm vi được hưởng và mức hưởng quy định tại điểm a, b, đ, e và g khoản 1 Điều 14 Nghị định 146/2018/NĐ-CP.

- Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia bảo hiểm y tế thì được hưởng quyền lợi bảo hiểm y tế theo đối tượng có mức hưởng cao nhất quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định 146/2018/NĐ-CP .

- Trường hợp người có thẻ bảo hiểm y tế tự đi khám bệnh, chữa bệnh không đúng tuyến, sau đó được cơ sở nơi tiếp nhận chuyển tuyến đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác thì được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo mức hưởng quy định tại khoản 3 Điều 22 Luật Bảo hiểm y tế 2008, trừ các trường hợp sau: cấp cứu; đang điều trị nội trú được phát hiện bệnh khác ngoài phạm vi chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; tình trạng bệnh diễn biến vượt quá khả năng chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

- Người tham gia bảo hiểm y tế đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại trạm y tế tuyến xã giáp ranh của tỉnh giáp ranh được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi được hưởng và mức hưởng quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định 146/2018/NĐ-CP khi đến khám bệnh, chữa bệnh tại trạm y tế tuyến xã giáp ranh của tỉnh giáp ranh.

- Trường hợp chuyển đổi mức hưởng bảo hiểm y tế thì mức hưởng bảo hiểm y tế mới được tính từ thời điểm thẻ bảo hiểm y tế mới có giá trị sử dụng.

Việc cấp lại thẻ bảo hiểm y tế thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng được quy định như thế nào?

Tại Điều 9 Thông tư 143/2020/TT-BQP quy định về việc Cấp thẻ, cấp lại, đổi thẻ, thu hồi, tạm giữ thẻ bảo hiểm y tế như sau:

- Cấp thẻ, cấp lại, đổi thẻ, thu hồi, tạm giữ thẻ bảo hiểm y tế thực hiện theo quy định tại các điều: 17, 18, 19 và 20 Luật Bảo hiểm y tế 2008 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014). Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực hiện.

- Mẫu biểu, hồ sơ, quy trình cấp thẻ, cấp lại, đổi thẻ, thu hồi, tạm giữ thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng ban hành theo mẫu quy định của Bảo hiểm xã hội Việt Nam và phù hợp với việc quản lý đối tượng của Bộ Quốc phòng.

Bảo hiểm y tế Tải trọn bộ các văn bản quy định về Bảo hiểm y tế hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Danh sách các cơ sở khám chữa bệnh nhận đăng ký KCB BHYT ban đầu tháng 10 2024 tại Thành phố Hồ Chí Minh?
Pháp luật
Không cần giấy chuyển viện vẫn được hưởng bảo hiểm y tế trong trường hợp nào? Mức hưởng Bảo hiểm y tế?
Pháp luật
Mẫu Giấy chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế mới nhất? Khi chuyển tuyến người tham gia bảo hiểm y tế phải xuất trình giấy tờ gì?
Pháp luật
Hướng dẫn lập tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế mới nhất năm 2024?
Pháp luật
Mức đóng BHYT hộ gia đình, HSSV theo lương cơ sở mới hiện nay? Phương thức đóng BHYT hộ gia đình, HSSV ra sao?
Pháp luật
Mức lập tối thiểu của quỹ dự phòng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế là bao nhiêu % số tiền đóng?
Pháp luật
Mẹ của giám đốc công ty đóng nhờ bảo hiểm y tế qua công ty khi không phải là người lao động thì có được không?
Pháp luật
Thời hạn sử dụng thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi là đến khi nào? Hết hạn sử dụng thì thực hiện tham gia tiếp như thế nào?
Pháp luật
Trình tự đăng ký mua thẻ bảo hiểm y tế hộ gia đình theo quy định mới nhất hiện nay được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Được hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế là bao nhiêu khi vừa là học sinh vừa thuộc gia đình cận nghèo?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảo hiểm y tế
896 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo hiểm y tế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo hiểm y tế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào