Mức hỗ trợ hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn khi mua nhà ở xã hội tại TP.HCM theo Quyết định 81/2024 là bao nhiêu?

Mức hỗ trợ hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn khi mua nhà ở xã hội tại TP.HCM theo Quyết định 81/2024 là bao nhiêu?

Mức hỗ trợ hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn khi mua nhà ở xã hội tại TP.HCM theo Quyết định 81/2024 là bao nhiêu?

Ngày 21/10/2024, UBND TP.HCM đã ban hành Quyết định 81/2024/QĐ-UBND quy định việc hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội cho hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn và hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, định biến đổi khí hậu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

Cụ thể, hộ nghèo, hộ cận nghèo tại đây sẽ căn cứ theo nghị quyết của Hội đồng nhân dân Thành phố về Chương trình giảm nghèo bền vững Thành phố Hồ Chí Minh từng giai đoạn cụ thể.

Theo đó, tại Điều 3 Quyết định 81/2024/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ hộ nghèo cận nghèo tại khu vực nông thôn khi mua nhà ở xã hội như sau:

Phải đảm bảo quy định tại khoản 8 Điều 78 Luật Nhà ở 2023 quy định về điều kiện hưởng chính sách về nhà ở xã hội và Điều 29 Nghị định 100/2024/NĐ-CP.

Mức hỗ trợ và phương thức hỗ trợ:

- Đối với việc mua, thuê mua nhà ở xã hội:

+ Hộ gia đình nghèo tại khu vực nông thôn khi mua, thuê mua nhà ở xã hội được hỗ trợ một phần kinh phí là 60 triệu đồng; hộ gia đình cận nghèo tại khu vực nông thôn được hỗ trợ một phần kinh phí là 30 triệu đồng.

+ Hộ gia đình nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu khi mua, thuê mua nhà ở xã hội được hỗ trợ một phần kinh phí là 90 triệu đồng; hộ gia đình cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu khi mua, thuê mua nhà ở xã hội được hỗ trợ một phần kinh phí là 45 triệu đồng.

- Đối với việc thuê nhà ở xã hội thuộc tài sản công được giảm 60% tiền thuê nhà ở phải nộp

- Đối với nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án và không sử dụng vốn đầu tư công

+ Hộ gia đình nghèo tại khu vực nông thôn thuê nhà ở xã hội được hỗ trợ một phần kinh phí là 2 triệu đồng/tháng, thời gian hỗ trợ không quá 05 năm; hộ gia đình cận nghèo tại khu vực nông thôn thuê nhà ở xã hội được hỗ trợ một phần kinh phí là 1 triệu đồng/tháng, thời gian hỗ trợ không quá 05 năm.

+ Hộ gia đình nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu được hỗ trợ một phần kinh phí khi thuê nhà ở xã hội được hỗ trợ là 3 triệu đồng/tháng, thời gian hỗ trợ không quá 05 năm; hộ gia đình cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu được hỗ trợ một phần kinh phí khi thuê nhà ở xã hội được hỗ trợ là 1,5 triệu đồng/tháng, thời gian hỗ trợ không quá 05 năm.

Như vậy, mức hỗ trợ hộ nghèo cận nghèo tại khu vực nông thôn khi mua nhà ở xã hội tại TP.HCM được thực hiện theo quy định như đã nêu trên.

Mức hỗ trợ hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn khi mua nhà ở xã hội tại TP.HCM theo Quyết định 81/2024?

Mức hỗ trợ hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn khi mua nhà ở xã hội tại TP.HCM theo Quyết định 81/2024? (Hình từ internet)

Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình giai đoạn 2021 - 2025 tại TP.HCM như thế nào?

Tại khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 15/2024/NQ-HĐND đã sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND về chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình giai đoạn 2021 - 2025 như sau:

- Chuẩn hộ nghèo: là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/năm từ 46 triệu đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.

- Chuẩn hộ cận nghèo: là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/năm từ 46 triệu đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.

- Chuẩn hộ có mức sống trung bình: là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người trên 46 triệu đồng đến 69 triệu đồng/người/năm.

Chính sách về y tế với hộ cận nghèo được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 1 Quyết định 705/QĐ-TTg năm 2013 có quy định về chính sách y tế đối với hộ cận nghèo cụ thể như sau:

Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013, ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% mức đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng người thuộc hộ gia đình cận nghèo theo chuẩn nghèo quốc gia, gồm:
1. Người thuộc hộ gia đình cận nghèo mới thoát nghèo, thời gian hỗ trợ 05 năm sau khi thoát nghèo. Trường hợp người thuộc hộ cận nghèo đã thoát nghèo trước ngày 01 tháng 01 năm 2013 nhưng thời gian thoát nghèo tính đến ngày 01 tháng 01 năm 2013 chưa đủ 05 năm, thời gian còn lại được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% mức đóng bảo hiểm y tế, thời gian hỗ trợ thấp nhất là 01 năm.
2. Người thuộc hộ gia đình cận nghèo đang sinh sống tại các huyện nghèo theo Nghị quyết số 30/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và các huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ.
Đối với các đối tượng người thuộc hộ gia đình cận nghèo còn lại được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế theo quy định tại Quyết định số 797/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ.

Theo đó, ngân sách nhà nước sẽ hỗ trợ 100% mức đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng người thuộc hộ gia đình cận nghèo theo chuẩn nghèo quốc gia, gồm:

- Người thuộc hộ gia đình cận nghèo mới thoát nghèo, thời gian hỗ trợ 05 năm sau khi thoát nghèo.

Trường hợp người thuộc hộ cận nghèo đã thoát nghèo trước ngày 01/1/2013 nhưng thời gian thoát nghèo tính đến ngày 01/1/2013 chưa đủ 05 năm, thời gian còn lại được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% mức đóng bảo hiểm y tế, thời gian hỗ trợ thấp nhất là 01 năm.

- Người thuộc hộ gia đình cận nghèo đang sinh sống tại các huyện nghèo

Đối với các đối tượng người thuộc hộ gia đình cận nghèo còn lại được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế theo quy định tại Quyết định 797/QĐ-TTg năm 2012.

Hộ nghèo
Hộ cận nghèo
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mức hỗ trợ hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn khi mua nhà ở xã hội tại TP.HCM theo Quyết định 81/2024 là bao nhiêu?
Pháp luật
Hộ gia đình có thu nhập bao nhiêu thì được xem là hộ cận nghèo trong khu vực thành thị theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Hộ cận nghèo có hoàn cảnh khó khăn mà bị sập nhà do mưa lũ thì có được nhà nước hỗ trợ hay không?
Pháp luật
Chuẩn hộ nghèo mới tại khu vực thành thị được xác định thế nào? Chuẩn hộ nghèo là căn cứ để đo lường những gì?
Pháp luật
Phẫu thuật tim cho trẻ thuộc hộ cận nghèo sẽ không được hỗ trợ nếu như đã thực hiện việc mổ trước khi làm hồ sơ, thủ tục?
Pháp luật
Hộ cận nghèo tại khu vực nông thôn có được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội không? Nếu được thì phải đáp ứng điều kiện nào?
Pháp luật
Bãi bỏ thủ tục phê duyệt cho vay hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung theo Quyết định 3565/QĐ-NHCS năm 2023?
Pháp luật
Trình tự, thủ tục hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn huyện nghèo như thế nào?
Pháp luật
Hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn huyện nghèo được ngân sách trung ương hỗ trợ nhà ở hiện nay tối đa là bao nhiêu?
Pháp luật
Gia đình thuộc hộ nghèo không có đất ở thì có được Nhà nước xem xét cấp đất hay không? Trường hợp nào thì gia đình thuộc hộ nghèo được miễn tiền sử dụng đất hoặc giảm tiền sử dụng đất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hộ nghèo
54 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hộ nghèo Hộ cận nghèo

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hộ nghèo Xem toàn bộ văn bản về Hộ cận nghèo

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào