Mức giá tối đa cho dịch vụ sử dụng đường bộ được quy định là bao nhiêu? Mức giá cụ thể cho dịch vụ sử dụng đường bộ do ai quyết định?
Mức giá tối đa cho dịch vụ sử dụng đường bộ được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 6 Thông tư 35/2016/TT-BGTVT (khoản 1, khoản 4 sửa đổi bởi khoản 9 và khoản 10 Điều 1 Thông tư 28/2021/TT-BGTVT) quy định như sau:
Mức giá tối đa cho dịch vụ sử dụng đường bộ
1. Mức giá tối đa cho một lần sử dụng dịch vụ đường bộ là mức thu tối đa quy định cho từng nhóm phương tiện tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư này (mức giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng).
a) Mức giá tối đa cho dịch vụ sử dụng đường bộ theo lượt quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Mức giá tối đa cho dịch vụ sử dụng đường bộ theo chặng quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Mức giá tối đa cho dịch vụ sử dụng hầm đường bộ theo lượt quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Mức giá tối đa tháng là mức thu tối đa cho dịch vụ sử dụng đường bộ khi phương tiện tham gia giao thông qua trạm trong thời gian 30 ngày. Mức giá tối đa tháng được tính bằng 30 (ba mươi) lần mức giá tối đa quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Mức giá tối đa quý là mức thu tối đa cho dịch vụ sử dụng đường bộ khi phương tiện tham gia giao thông qua trạm trong thời gian 90 ngày. Mức giá tối đa quý được tính bằng 3 (ba) lần mức giá tối đa tháng và chiết khấu 10%.
4. Khi các yếu tố hình thành giá trong nước có biến động ảnh hưởng đến phương án tài chính của dự án, Bộ Giao thông vận tải xem xét, điều chỉnh mức giá tối đa trên nguyên tắc tuân thủ các quy định của pháp luật về giá. Mức giá khởi điểm trong quá trình lập dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư không vượt quá mức giá tối đa quy định tại Thông tư này.
Mức giá tối đa cho dịch vụ sử dụng đường bộ được quy định là bao nhiêu? Mức giá cụ thể cho dịch vụ sử dụng đường bộ do ai quyết định? (Hình từ Internet)
Mức giá tối đa cho dịch vụ sử dụng đường bộ được quy định hiện nay cụ thể là bao nhiêu?
- Căn cứ Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 28/2021/TT-BGTVT, mức giá tối đa cho dịch vụ sử dụng đường bộ theo lượt hiện nay là:
Nhóm | Phương tiện | Mức giá tối đa (đồng/vé/lượt) |
1 | Xe dưới 12 ghế ngồi; xe tải có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng | 52.000 |
2 | Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn | 70.000 |
3 | Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn | 87.000 |
4 | Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container 20 feet | 140.000 |
5 | Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container 40 feet | 200.000 |
- Căn cứ Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 28/2021/TT-BGTVT, mức giá tối đa cho dịch vụ sử dụng đường bộ theo chặng hiện nay là:
Nhóm | Phương tiện | Mức giá tối đa (đồng/km) |
1 | Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng | 2.100 |
2 | Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn | 3.000 |
3 | Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn | 4.400 |
4 | Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container 20 feet | 8.000 |
5 | Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container 40 feet | 12.000 |
- Căn cứ Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 28/2021/TT-BGTVT, mức giá tối đa cho dịch vụ sử dụng hầm đường bộ theo lượt hiện nay là:
Nhóm | Phương tiện | Mức giá tối đa (đồng/vé/lượt) |
1 | Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng | 110.000 |
2 | Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn | 160.000 |
3 | Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn | 200.000 |
4 | Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container 20 feet | 210.000 |
5 | Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container 40 feet | 280.000 |
Mức giá cụ thể cho dịch vụ sử dụng đường bộ do ai quyết định?
Căn cứ Điều 7 Thông tư 35/2016/TT-BGTVT (sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Thông tư 28/2021/TT-BGTVT) quy định:
Mức giá cụ thể cho dịch vụ sử dụng đường bộ
1. Mức giá cụ thể cho dịch vụ sử dụng đường bộ đối với từng dự án áp dụng cho từng loại phương tiện được Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Nhà đầu tư, Doanh nghiệp dự án thống nhất tại hợp đồng dự án trên nguyên tắc khi thực hiện thu không vượt mức giá tối đa đối với nhóm phương tiện quy định tại Điều 6 của Thông tư này.
2. Đối với các trạm thu theo lượt, căn cứ tình hình kinh tế xã hội theo từng thời kỳ của địa phương nơi đặt trạm, các bên ký hợp đồng BOT thống nhất mức giá cụ thể cho dịch vụ sử dụng đường bộ thấp hơn so với mức giá tại khoản 1 điều này (nếu có) trên nguyên tắc đảm bảo tính khả thi về phương án tài chính của dự án, đảm bảo hài hòa lợi ích Nhà nước, Nhà đầu tư, người sử dụng và phù hợp với quy định của pháp luật.
Như vậy, mức giá cụ thể cho dịch vụ sử dụng đường bộ được áp dụng theo mức giá được thống nhất tại hợp đồng dự án. Trường hợp đối với các trạm thu theo lượt thì có thể căn cứ tình hình kinh tế xã hội theo từng thời kỳ mà các bên ký hợp đồng BOT thống nhất mức giá cụ thể cho dịch vụ theo các nguyên tắc nhất định.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối với hệ thống nào? Thông tin nào được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia?
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự có thời hạn bao lâu? Trường hợp nào được ủy quyền đứng tên trong Giấy chứng nhận?
- Trạm y tế được giới thiệu, chuyển người bệnh đến cơ sở khám bệnh chữa bệnh khác trong trường hợp nào?
- Liên hệ bản thân về 19 điều Đảng viên không được làm? Liên hệ bản thân về những điều Đảng viên không được làm?
- Nhân viên y tế học đường là gì? Mức hỗ trợ phụ cấp cho nhân viên y tế học đường hiện nay là bao nhiêu?