Mẫu văn bản đề nghị công nhận hương ước, quy ước mới nhất? Tải mẫu văn bản đề nghị công nhận hương ước, quy ước mới nhất ở đâu?
Mẫu văn bản đề nghị công nhận hương ước, quy ước mới nhất? Tải mẫu văn bản đề nghị công nhận hương ước, quy ước mới nhất ở đâu?
Căn cứ tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 61/2023/NĐ-CP quy định về mẫu văn bản đề nghị công nhận hương ước, quy ước (Mẫu số 01) được quy định như sau:
>> Tải mẫu văn bản đề nghị công nhận hương ước, quy ước mới nhất tại đây.
Mẫu văn bản đề nghị công nhận hương ước, quy ước mới nhất? Tải mẫu văn bản đề nghị công nhận hương ước, quy ước mới nhất ở đâu? (Hình từ internet)
Hồ sơ đề nghị công nhận hương ước, quy ước gồm có những gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 11 Nghị định 61/2023/NĐ-CP quy định về công nhận hương ước, quy ước như sau:
Công nhận hương ước, quy ước
...
Hồ sơ đề nghị công nhận hương ước, quy ước bao gồm:
a) Văn bản đề nghị công nhận của Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Nghị quyết hoặc biên bản cuộc họp hoặc biên bản lấy ý kiến thông qua hương ước, quy ước theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Dự thảo hương ước, quy ước đã được thông qua.
Theo đó, thành phần hồ sơ đề nghị công nhận hương ước, quy ước gồm có những giấy tờ như sau:
- Văn bản đề nghị công nhận của Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 61/2023/NĐ-CP.
Xem mẫu số 01 tại đây.
- Nghị quyết hoặc biên bản cuộc họp hoặc biên bản lấy ý kiến thông qua hương ước, quy ước theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 61/2023/NĐ-CP.
Xem mẫu số 02 tại đây.
- Dự thảo hương ước, quy ước đã được thông qua.
Trình tự, thủ tục công nhận hương ước, quy ước được thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Nghị định 61/2023/NĐ-CP, quy định về công nhận hương ước, quy ước như sau:
Công nhận hương ước, quy ước
...
3. Trình tự, thủ tục công nhận hương ước, quy ước thực hiện theo quy định tại các điều 20 và 21 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở và quy định sau:
a) Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố gửi hồ sơ đề nghị công nhận hương ước, quy ước tới Ủy ban nhân dân cấp xã chậm nhất sau 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức cuộc họp cộng đồng dân cư thông qua hương ước, quy ước hoặc ngày kết thúc thời hạn lấy ý kiến bằng phiếu;
b) Sau khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị công nhận hương ước, quy ước, công chức Văn hóa - Xã hội cấp xã chủ trì, phối hợp với công chức Tư pháp - Hộ tịch tham mưu trình Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành quyết định công nhận trong thời hạn chậm nhất là 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị; trường hợp cần thiết, công chức Văn hóa - Xã hội đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chủ trì họp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố, Trưởng ban công tác Mặt trận ở cộng đồng dân cư để xem xét, quyết định công nhận. Quyết định công nhận hương ước, quy ước thực hiện theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp không công nhận hương ước, quy ước thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
...
Như vây, căn cứ theo quy định nêu trên thì trình tự, thủ tục công nhận hương ước, quy ước được thực hiện theo các bước như sau:
Bước 1: Gửi hồ sơ đề nghị công nhận hương ước, quy ước:
Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố gửi hồ sơ đề nghị công nhận hương ước, quy ước tới Ủy ban nhân dân cấp xã chậm nhất sau 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức cuộc họp cộng đồng dân cư thông qua hương ước, quy ước hoặc ngày kết thúc thời hạn lấy ý kiến bằng phiếu.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ đề nghị công nhận hương ước, quy ước:
Công chức Văn hóa - Xã hội cấp xã tiếp nhận hồ sơ đề nghị công nhận hương ước, quy ước.
Bước 3: Ban hành quyết định công nhận hương ước, quy ước:
Sau khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị công nhận hương ước, quy ước, công chức Văn hóa - Xã hội cấp xã chủ trì, phối hợp với công chức Tư pháp - Hộ tịch tham mưu trình Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành quyết định công nhận trong thời hạn chậm nhất là 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị.
Trường hợp cần thiết, công chức Văn hóa - Xã hội đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chủ trì họp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố, Trưởng ban công tác Mặt trận ở cộng đồng dân cư để xem xét, quyết định công nhận. Quyết định công nhận hương ước, quy ước thực hiện theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 61/2023/NĐ-CP.
Xem chi tiết mẫu số 03 tại đây.
Trường hợp không công nhận hương ước, quy ước thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tên quốc tế của thành phần của hàng hóa trên nhãn hàng hóa được phép ghi bằng ngôn ngữ khác không phải tiếng Việt khi nào?
- Kinh doanh các loại pháo bao gồm những gì? Cơ sở kinh doanh các loại pháo cần phải có phương án bảo đảm an ninh trật tự không?
- Bấm biển số xe máy trên VNeID được không? Lệ phí bấm biển số xe máy trên VNeID là bao nhiêu?
- Chữ ký số ký ngoài giờ hành chính có giá trị pháp lý không? Điều kiện của chữ ký số là gì?
- Đề minh họa thi đánh giá năng lực Đại học Sư phạm Hà Nội 2025 kèm đáp án chính thức thế nào?