Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận tạm ngừng giao dịch từ 05 ngày làm việc trở lên của Ngân hàng hợp tác xã/Quỹ tín dụng nhân dân là mẫu nào?

Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận tạm ngừng giao dịch từ 05 ngày làm việc trở lên của Ngân hàng hợp tác xã/Quỹ tín dụng nhân dân là mẫu nào?

Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận tạm ngừng giao dịch từ 05 ngày làm việc trở lên của Ngân hàng hợp tác xã/Quỹ tín dụng nhân dân là mẫu nào?

Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận tạm ngừng giao dịch từ 05 ngày làm việc trở lên của Ngân hàng hợp tác xã/Quỹ tín dụng nhân dân là mẫu tại Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư 28/2024/TT-NHNN.

TẢI VỀ Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận tạm ngừng giao dịch từ 05 ngày làm việc trở lên của Ngân hàng hợp tác xã/Quỹ tín dụng nhân dân.

Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận tạm ngừng giao dịch từ 05 ngày làm việc trở lên của Ngân hàng hợp tác xã/Quỹ tín dụng nhân dân là mẫu nào?

Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận tạm ngừng giao dịch từ 05 ngày làm việc trở lên của Ngân hàng hợp tác xã/Quỹ tín dụng nhân dân là mẫu nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị tạm ngừng giao dịch từ 05 ngày làm việc trở lên, trừ trường hợp tạm ngừng giao dịch do sự kiện bất khả kháng gồm những gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 10 Thông tư 28/2024/TT-NHNN quy định như sau:

Tạm ngừng giao dịch từ 05 ngày làm việc trở lên, trừ trường hợp tạm ngừng giao dịch do sự kiện bất khả kháng
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản của tổ chức tín dụng là hợp tác xã đề nghị chấp thuận tạm ngừng giao dịch theo mẫu tại Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Nghị quyết của Đại hội thành viên về việc tạm ngừng giao dịch;
c) Phương án xử lý các rủi ro phát sinh do việc tạm ngừng giao dịch, trong đó bao gồm các giải pháp dự kiến thực hiện để giảm thiểu tối đa ảnh hưởng của việc tạm ngừng giao dịch đến quyền và lợi ích của khách hàng.
...

Theo đó, hồ sơ đề nghị tạm ngừng giao dịch từ 05 ngày làm việc trở lên, trừ trường hợp tạm ngừng giao dịch do sự kiện bất khả kháng gồm:

- Văn bản của tổ chức tín dụng là hợp tác xã đề nghị chấp thuận tạm ngừng giao dịch theo mẫu tại Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư 28/2024/TT-NHNN;

- Nghị quyết của Đại hội thành viên về việc tạm ngừng giao dịch;

- Phương án xử lý các rủi ro phát sinh do việc tạm ngừng giao dịch, trong đó bao gồm các giải pháp dự kiến thực hiện để giảm thiểu tối đa ảnh hưởng của việc tạm ngừng giao dịch đến quyền và lợi ích của khách hàng.

Trình tự thực hiện thủ tục chấp thuận đề nghị tạm ngừng giao dịch từ 05 ngày làm việc trở lên, trừ trường hợp tạm ngừng giao dịch do sự kiện bất khả kháng ra sao?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 10 Thông tư 28/2024/TT-NHNN quy định như sau:

Tạm ngừng giao dịch từ 05 ngày làm việc trở lên, trừ trường hợp tạm ngừng giao dịch do sự kiện bất khả kháng
...
2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp thuận:
a) Tối thiểu 60 ngày trước ngày dự kiến tạm ngừng giao dịch, tổ chức tín dụng là hợp tác xã lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này và gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng là hợp tác xã bổ sung hồ sơ;
b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận đề nghị tạm ngừng giao dịch của tổ chức tín dụng là hợp tác xã.
3. Sau khi nhận được văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước về việc tạm ngừng giao dịch, chậm nhất là 07 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng giao dịch, tổ chức tín dụng là hợp tác xã có trách nhiệm niêm yết thông báo về thời gian và lý do tạm ngừng giao dịch tại trụ sở chính, các địa điểm giao dịch và thông báo cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi đặt trụ sở chính (đối với quỹ tín dụng nhân dân).

Theo đó, trình tự thực hiện thủ tục chấp thuận đề nghị tạm ngừng giao dịch từ 05 ngày làm việc trở lên, trừ trường hợp tạm ngừng giao dịch do sự kiện bất khả kháng như sau:

- Tối thiểu 60 ngày trước ngày dự kiến tạm ngừng giao dịch, tổ chức tín dụng là hợp tác xã lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư 28/2024/TT-NHNN và gửi Ngân hàng Nhà nước.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng là hợp tác xã bổ sung hồ sơ;

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận đề nghị tạm ngừng giao dịch của tổ chức tín dụng là hợp tác xã.

Lưu ý: Sau khi nhận được văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước về việc tạm ngừng giao dịch, chậm nhất là 07 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng giao dịch, tổ chức tín dụng là hợp tác xã có trách nhiệm niêm yết thông báo về thời gian và lý do tạm ngừng giao dịch tại trụ sở chính, các địa điểm giao dịch và thông báo cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi đặt trụ sở chính (đối với quỹ tín dụng nhân dân).

Ngân hàng hợp tác xã Tải về trọn bộ các văn bản về Ngân hàng hợp tác xã hiện hành
Văn bản đề nghị chấp thuận tạm ngừng giao dịch
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Tính chất và mục tiêu hoạt động của ngân hàng hợp tác xã được quy định như thế nào?
Pháp luật
Chênh lệch thu từ lãi và chi phí trong hoạt động của Quỹ bảo toàn thì có được sử dụng bổ sung Quỹ bảo toàn không?
Pháp luật
Những quy định cụ thể về việc sử dụng Quỹ bảo toàn bao gồm? Ngân hàng nào sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng Quỹ bảo toàn?
Pháp luật
Đại hội thành viên ngân hàng hợp tác xã có được thông qua việc sửa đổi bổ sung Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ bảo toàn không?
Pháp luật
Trình tự thực hiện thủ tục chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến của ngân hàng hợp tác xã như thế nào?
Pháp luật
Ngân hàng hợp tác xã thay đổi thời hạn hoạt động phải được sự chấp thuận của ai? Hồ sơ đề nghị gồm những gì?
Pháp luật
Ngân hàng hợp tác xã thay đổi mức vốn điều lệ có phải được sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước không?
Pháp luật
Vốn góp xác lập tư cách thành viên là gì? Mức vốn góp xác lập tư cách thành viên tối thiểu khi tham gia ngân hàng hợp tác xã?
Pháp luật
Thành viên ngân hàng hợp tác xã không được sử dụng các nguồn vốn nào để góp vốn tại ngân hàng hợp tác xã?
Pháp luật
Ngân hàng hợp tác xã phải sử dụng dự phòng đối với khoản nợ nhóm mấy? Việc xuất toán nợ ra khỏi ngoại bảng phải được ai thông qua?
Pháp luật
Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam cho vay đặc biệt trong những trường hợp nào? Đối với khoản vay đặc biệt các bên có thể thỏa thuận những nội dung gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ngân hàng hợp tác xã
Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
307 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ngân hàng hợp tác xã Văn bản đề nghị chấp thuận tạm ngừng giao dịch

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ngân hàng hợp tác xã Xem toàn bộ văn bản về Văn bản đề nghị chấp thuận tạm ngừng giao dịch

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào