Mẫu Văn bản đề nghị cấp giấy công nhận giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền viên mới nhất là mẫu nào?
- Mẫu Văn bản đề nghị cấp giấy công nhận giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền viên mới nhất là mẫu nào?
- Hồ sơ đề nghị cấp Giấy công nhận Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền viên gồm những tài liệu gì?
- Giấy công nhận Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền viên có thời hạn bao lâu?
Mẫu Văn bản đề nghị cấp giấy công nhận giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền viên mới nhất là mẫu nào?
Mẫu Văn bản đề nghị cấp giấy công nhận giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền viên được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 03/2020/TT-BGTVT. Dưới đây là hình ảnh Mẫu Văn bản đề nghị cấp giấy công nhận giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền viên:
Tải Mẫu Văn bản đề nghị cấp giấy công nhận giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền viên: Tại đây.
Mẫu Văn bản đề nghị cấp giấy công nhận giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền viên mới nhất là mẫu nào? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy công nhận Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền viên gồm những tài liệu gì?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 55 Thông tư 03/2020/TT-BGTVT quy định như sau:
Thủ tục cấp Giấy công nhận Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
1. Đối tượng cấp là thuyền viên đáp ứng điều kiện cấp Giấy công nhận GCNKNCM theo quy định của Thông tư này và Công ước STCW.
2. Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị công nhận GCNKNCM trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị của tổ chức quản lý thuyền viên theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này;
b) Bản sao chứng chỉ chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia, vùng lãnh thổ đã được Việt Nam thỏa thuận về việc công nhận chứng chỉ chuyên môn cấp;
c) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực: giấy khám sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế; hộ chiếu; sổ thuyền viên hoặc giấy tờ chứng minh thời gian đi biển do chính quyền hàng hải cấp;
d) 02 ảnh màu, cỡ 3cm x 4cm, kiểu chứng minh nhân dân, chụp trong vòng 06 tháng gần nhất.
...
Như vậy theo quy định trên hồ sơ đề nghị cấp Giấy công nhận Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền viên gồm có:
- Văn bản đề nghị của tổ chức quản lý thuyền viên theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 03/2020/TT-BGTVT.
- Bản sao chứng chỉ chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia, vùng lãnh thổ đã được Việt Nam thỏa thuận về việc công nhận chứng chỉ chuyên môn cấp.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực: giấy khám sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế; hộ chiếu; sổ thuyền viên hoặc giấy tờ chứng minh thời gian đi biển do chính quyền hàng hải cấp.
- 02 ảnh màu, cỡ 3cm x 4cm, kiểu chứng minh nhân dân, chụp trong vòng 06 tháng gần nhất.
Giấy công nhận Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền viên có thời hạn bao lâu?
Căn cứ tại khoản 4 Điều Điều 55 Thông tư 03/2020/TT-BGTVT quy định như sau:
Thủ tục cấp Giấy công nhận Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
...
3. Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng thời hạn quy định và tiến hành xác thực với cơ quan có thẩm quyền nước ngoài đã cấp chứng chỉ chuyên môn.
a) Trường hợp nộp trực tiếp, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn ngay cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định;
b) Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền thông báo bằng văn bản chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ;
c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền cấp Giấy công nhận GCNKNCM theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư này, trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
4. Giấy công nhận GCNKNCM có giá trị sử dụng theo hiệu lực của giấy GCNKNCM hoặc thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết nhưng không quá 02 năm.
5. Phí và lệ phí: phí, lệ phí cấp Giấy công nhận GCNKNCM thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
Như vậy theo quy định trên Giấy công nhận Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn có giá trị sử dụng theo hiệu lực của Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoặc thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết nhưng không quá 02 năm.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu bản kiểm điểm của Bí thư đảng ủy là mẫu nào? Nội dung bản kiểm của Bí thư đảng ủy phải đảm bảo gì?
- Việc lập danh sách người sở hữu chứng khoán tại ngày đăng ký cuối cùng sẽ do tổ chức nào thực hiện?
- Mẫu Báo cáo số hóa hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Mức tiền hỗ trợ đối với diện tích đất nông nghiệp bị Nhà nước thu hồi là bao nhiêu? Có được hỗ trợ vay vốn tín dụng khi bị thu hồi không?
- Khi nào phải khai báo Mẫu số 05 - Tờ khai sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu?