Mẫu tờ khai thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng mới nhất 2024 thế nào theo Thông tư 05?
- Mẫu tờ khai thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng mới nhất 2024 thế nào theo Thông tư 05?
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng có trách nhiệm thế nào theo quy định năm 2024?
- Những trường hợp nào bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng?
- Hồ sơ, trình tự thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số thế nào?
Mẫu tờ khai thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng mới nhất 2024 thế nào theo Thông tư 05?
Từ 01 tháng 6 năm 2024 mẫu tờ khai thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng là mẫu số 01 quy định tại Phụ lục XXXI ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BGTVT như sau:
Tải về Mẫu tờ khai thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng mới nhất 2024
Mẫu tờ khai thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng mới nhất 2024 thế nào theo Thông tư 05? (Hình từ Internet)
Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng có trách nhiệm thế nào theo quy định năm 2024?
Căn cứ tại Điều 22 Thông tư 22/2019/TT-BGTVT được bổ sung bởi khoản 1 Điều 5 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT quy định chủ sở hữu xe máy chuyên dùng có trách nhiệm như sau:
- Chấp hành nghiêm các quy định pháp luật về việc đăng ký xe máy chuyên dùng.
- Khi làm thủ tục đăng ký trực tiếp với cơ quan cấp đăng ký, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng khi thực hiện các thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu; cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có thời hạn; cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký kèm theo biển số; cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số; cấp giấy chứng nhận đăng ký kèm theo biển số tạm thời; đóng lại số khung, số máy, có trách nhiệm hoàn thành nộp lệ phí trước khi nhận kết quả thủ tục hành chính.
Như vậy, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải thực hiện nghiêm túc quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng, xuất trình giấy tờ nhân thân cũng như hoàn thành việc nộp lệ phí khi thực hiện thủ tục hành chính đăng ký xe máy chuyên dùng.
Những trường hợp nào bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 14 Thông tư 22/2019/TT-BGTVT Giấy chứng nhận đăng ký, biển số bị thu hồi trong các trường hợp sau:
- Xe máy chuyên dùng hỏng không sử dụng được;
- Xe máy chuyên dùng bị mất không tìm được;
- Xe máy chuyên dùng bán hoặc tái xuất ra nước ngoài;
- Cơ quan có thẩm quyền phát hiện có vi phạm quy định về cấp đăng ký, biển số phải làm thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số.
Hồ sơ, trình tự thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số thế nào?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 14 và Điều 15 Thông tư 22/2019/TT-BGTVT nêu rõ hồ sơ, trình tự thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng như sau:
- Hồ sơ thu hồi bao gồm:
+ Tờ khai thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng nêu trên;
+ Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng, biển số (trừ trường hợp bị mất).
- Trình tự thực hiện
+ Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông tư 22/2019/TT-BGTVT và nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải nơi đã đăng ký.
+ Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thu lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số, vào Sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng và trả lại hồ sơ đăng ký cho chủ sở hữu trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
+ Trường hợp cơ quan có thẩm quyền phát hiện có vi phạm quy định về cấp đăng ký, biển số theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 15 Thông tư 22/2019/TT-BGTVT, Sở Giao thông vận tải ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số đã cấp và công bố trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải.
Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/6/2024.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Dấu dưới hình thức chữ ký số có phải là dấu của doanh nghiệp? Làm giả con dấu của doanh nghiệp bị phạt bao nhiêu tiền?
- Chủ hàng hóa quá cảnh có phải nộp lệ phí hải quan và các loại phí khác cho hàng hóa quá cảnh của mình không?
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13929:2024 về Bê tông - Phương pháp thử tăng tốc Cacbonat hóa thế nào?
- Mức ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất? Quy định về việc quản lý nguồn thu lựa chọn nhà đầu tư?
- Không chấp hành quyết định thanh tra, kiểm tra trong quản lý giá từ ngày 12/7/2024 bị xử phạt bao nhiêu tiền?