Mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT02 cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài từ 01/01/2024?

Cho tôi hỏi: Mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT02 cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài từ 01/01/2024? - Câu hỏi của chú B.P (Kiên Giang).

Mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT02 cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài ra sao?

Mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài không có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng (Mẫu CT02) mới nhất hiện nay là Mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA.

> Tải mẫu CT02 TẠI ĐÂY

Mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT02 cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài từ 01/01/2024?

Mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT02 cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài từ 01/01/2024? (Hình từ Internet)

Mẫu CT02 Tờ khai thay đổi thông tin cư trú cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sử dụng khi nào?

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 56/2021/TT-BCA được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 66/2023/TT-BCA như sau:

Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (dùng cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài) được sử dụng khi người Việt Nam định cư ở nước ngoài về Việt Nam nhập cảnh vào Việt Nam lần gần nhất bằng hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu do nước ngoài cấp hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc sử dụng hộ chiếu Việt Nam nhưng bị mất, hết hạn sử dụng thực hiện thủ tục đăng ký thường trú (ký hiệu là CT02).

Như vậy, theo quy định trên thì mẫu CT02 Tờ khai thay đổi thông tin cư cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sử dụng khi người Việt Nam định cư ở nước ngoài về Việt Nam nhập cảnh vào Việt Nam lần gần nhất bằng hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu do nước ngoài cấp hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc sử dụng hộ chiếu Việt Nam nhưng bị mất, hết hạn sử dụng thực hiện thủ tục đăng ký thường trú.

Việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ và thông báo kết quả giải quyết thủ tục về cư trú được thực hiện như thế nào?

Căn cứ quy định tại Điều 3 Thông tư 55/2021/TT-BCA được sửa đổi khoản 1 Điều 1 Thông tư 66/2023/TT-BCA như sau:

Tiếp nhận, giải quyết hồ sơ và thông báo kết quả giải quyết thủ tục về cư trú
1. Việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký cư trú được thực hiện dưới hình thức trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú hoặc trực tuyến qua cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID, dịch vụ công trực tuyến khác theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú thì người yêu cầu đăng ký cư trú có thể nộp bản sao giấy tờ, tài liệu được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ được cấp từ sổ gốc (sau đây gọi là bản sao) hoặc bản quét, bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ, tài liệu để đối chiếu.
Trường hợp người yêu cầu đăng ký cư trú nộp bản quét hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản quét, bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu nộp bản sao giấy tờ đó.
3. Trường hợp thực hiện đăng ký cư trú trực tuyến, người yêu cầu đăng ký cư trú khai báo thông tin theo biểu mẫu điện tử được cung cấp sẵn, đăng tải bản quét hoặc bản chụp giấy tờ, tài liệu hợp lệ (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực, ký số hoặc xác thực bằng hình thức khác) hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân; nộp lệ phí thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định của pháp luật. Sau khi hoàn tất việc nộp hồ sơ, người có yêu cầu đăng ký cư trú trực tuyến được cấp 01 mã số hồ sơ thủ tục hành chính để theo dõi, tra cứu tiến độ giải quyết hồ sơ hoặc nhận thông tin để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ khi có yêu cầu của cơ quan đăng ký cư trú.
Trường hợp công dân đăng tải bản quét, bản chụp giấy tờ, tài liệu mà không được ký số hoặc xác thực bằng hình thức khác thì khi cơ quan đăng ký cư trú tiến hành kiểm tra, xác minh để giải quyết thủ tục về cư trú; công dân có trách nhiệm xuất trình giấy tờ, tài liệu đã đăng tải để cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra, đối chiếu và ghi nhận tính chính xác vào biên bản xác minh. Cơ quan đăng ký cư trú không yêu cầu công dân nộp để lưu giữ giấy tờ đó.
4. Bản quét hoặc bản chụp giấy tờ bằng thiết bị điện tử từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung; đã được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
5. Trường hợp thông tin giấy tờ chứng minh điều kiện đăng ký cư trú đã được chia sẻ và khai thác từ cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành thì cơ quan đăng ký cư trú không được yêu cầu công dân nộp, xuất trình giấy tờ đó để giải quyết đăng ký cư trú.
6. Việc thông báo về kết quả giải quyết thủ tục về cư trú được thực hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử, tin nhắn SMS.
7. Cơ quan đăng ký cư trú có quyền từ chối giải quyết thủ tục về cư trú và không hoàn trả lại lệ phí đối với trường hợp đã nộp lệ phí nếu phát hiện thông tin công dân kê khai không đúng sự thật hoặc giấy tờ, tài liệu công dân đã cung cấp để thực hiện thủ tục về cư trú bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả.

Như vậy, việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ và thông báo kết quả giải quyết thủ tục về cư trú được thực hiện theo nội dung nêu trên.

Thông tư 66/2023/TT-BCA sẽ có hiệu lực từ ngày 01/01/2024

Thay đổi thông tin cư trú
Tờ khai thay đổi thông tin cư trú
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Điền tờ khai thay đổi thông tin cư trú như nào khi chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp bao gồm nhiều cá nhân, tổ chức?
Pháp luật
02 mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú mới nhất? Tải mẫu tờ khai? Tờ khai thay đổi thông tin cư trú được sử dụng khi nào?
Pháp luật
Cách ghi mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú (CT01) theo quy định mới nhất năm 2024 như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ khi thực hiện thay đổi thông tin cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú gồm có những giấy tờ gì? Thủ tục thực hiện ra sao?
Pháp luật
Cách ghi tờ khai thay đổi thông tin cư trú như thế nào? Khi thay đổi thông tin cư trú chủ hộ có cần phải điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu hay không?
Pháp luật
Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú mới nhất là mẫu nào? Khi nào thì cần sử dụng đến tờ khai thay đổi thông tin cư trú?
Pháp luật
Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA tờ khai thay đổi thông tin cư trú thế nào?
Pháp luật
Cách ghi Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT02 cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài chi tiết?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT02 cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài từ 01/01/2024?
Pháp luật
Cách viết Mẫu CT01 Tờ khai thay đổi thông tin cư trú mới nhất từ 2024 chi tiết? Tải Mẫu CT01 ở đâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thay đổi thông tin cư trú
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
13,041 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thay đổi thông tin cư trú Tờ khai thay đổi thông tin cư trú

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thay đổi thông tin cư trú Xem toàn bộ văn bản về Tờ khai thay đổi thông tin cư trú

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào