Mẫu Tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc hiện nay là mẫu nào? Hồ sơ đăng ký sát hạch ra sao?
- Mẫu Tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc hiện nay là mẫu nào?
- Hồ sơ đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc gồm những gì?
- Quy định về nội dung, hình thức, kết quả sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc ra sao?
- Điều kiện để được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc là gì?
Mẫu Tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc hiện nay là mẫu nào?
Căn cứ Nghị định 85/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Kiến trúc.
Mẫu Tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc hiện nay là Mẫu số 05 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 85/2020/NĐ-CP.
Tải Mẫu Tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc mới nhất tại đây.
Mẫu Tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc hiện nay là mẫu nào? Hồ sơ đăng ký sát hạch ra sao? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 6 Điều 25 Nghị định 85/2020/NĐ-CP như sau:
Chương trình, nội dung, hình thức sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc
...
6. Cá nhân có nhu cầu đăng ký sát hạch gửi tờ khai đăng ký sát hạch theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này kèm bản sao văn bằng đào tạo qua mạng trực tuyến, qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến cơ quan tổ chức sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc.
Như vậy, hồ sơ đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc bao gồm:
- Tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc;
- Bản sao văn bằng đào tạo.
Người đăng ký sát hạch có thể gửi hồ sơ đến cơ quan tổ chức sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc thông qua các phương thức sauL
(1) Trực tuyến qua mạng;
(2) Qua đường bưu điện;
(3) Nộp trực tiếp.
Quy định về nội dung, hình thức, kết quả sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc ra sao?
Căn cứ Điều 25 Nghị định 85/2020/NĐ-CP, việc tổ chức sát hạch theo định kỳ 06 tháng một lần hoặc đột xuất theo yêu cầu thực tế tại các địa điểm tổ chức sát hạch đủ điều kiện theo quy định.
Theo đó, nội dung, hình thức, kết quả sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc được quy định cụ thể như sau:
- Nội dung Bộ câu hỏi sát hạch với số điểm tối đa là 100 phải phù hợp với khoản 2 Điều 26 Luật Kiến trúc 2019, bao gồm:
+ 10 câu hỏi về kinh nghiệm nghề nghiệp với số điểm tối đa là 40;
+ 05 câu hỏi về kiến thức pháp luật với số điểm tối đa là 20;
+ 05 câu hỏi về kiến thức chuyên môn với số điểm tối đa là 20;
+ 05 câu hỏi về Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của Kiến trúc sư hành nghề với số điểm tối đa là 20.
- Hình thức thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc:
+ Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc lần đầu, thực hiện sát hạch theo hình thức thi trắc nghiệm và vấn đáp.
Việc sát hạch vấn đáp được thực hiện ngay sau khi có thông báo kết quả sát hạch trắc nghiệm, trong đó cá nhân sát hạch phải gắp thăm và trả lời tối đa 04 câu hỏi, mỗi câu hỏi về nội dung kiến thức và sự hiểu biết áp dụng trong hoạt động hành nghề kiến trúc phù hợp với nội dung Bộ câu hỏi sát hạch;
+ Cá nhân đề nghị cấp lại, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc thực hiện sát hạch theo hình thức thi trắc nghiệm.
- Kết quả sát hạch:
+ Tổ chức, cơ quan tổ chức sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc có trách nhiệm: hông báo kết quả sát hạch cho các cá nhân tham dự sát hạch sau 15 ngày, kể từ ngày sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc; Cấp giấy chứng nhận kết quả sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc cho cá nhân đạt yêu cầu sát hạch.
- Cá nhân đạt kết quả sát hạch phải có tổng số điểm từ 70 điểm trở lên, trong đó điểm sát hạch về kiến thức pháp luật phải đạt tối thiểu là 16 điểm; các phần còn lại phải đạt tối thiểu 50% số điểm.
- Thời hạn có hiệu lực của kết quả sát hạch có giá trị tối đa 12 tháng kể từ ngày cấp giấy chứng nhận kết quả sát hạch. Trường hợp mất giấy chứng nhận kết quả sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc thì phải làm đơn đề nghị và được xét cấp lại.
Điều kiện để được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc là gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 28 Luật Kiến trúc 2019 có quy định điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc như sau:
Điều kiện cấp, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc
1. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc được quy định như sau:
a) Có trình độ từ đại học trở lên về lĩnh vực kiến trúc;
b) Có kinh nghiệm tham gia thực hiện dịch vụ kiến trúc tối thiểu là 03 năm tại tổ chức hành nghề kiến trúc hoặc hợp tác với kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân;
c) Đạt yêu cầu sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc.
2. Điều kiện gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc được quy định như sau:
a) Chứng chỉ hành nghề kiến trúc hết thời hạn sử dụng;
b) Bảo đảm phát triển nghề nghiệp liên tục;
c) Không vi phạm Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề.
3. Cá nhân có thời gian liên tục từ 10 năm trở lên trực tiếp tham gia quản lý nhà nước về kiến trúc, đào tạo trình độ đại học trở lên về lĩnh vực kiến trúc, hành nghề kiến trúc được miễn điều kiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
4. Cá nhân đạt giải thưởng kiến trúc quốc gia hoặc giải thưởng quốc tế về kiến trúc được miễn điều kiện quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
Như vậy, theo khoản 1 Điều 28 Luật Kiến trúc 2019 nêu trên thì để được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc cần phải đáp ứng 03 điều kiện sau:
- Có trình độ từ đại học trở lên về lĩnh vực kiến trúc;
- Có kinh nghiệm tham gia thực hiện dịch vụ kiến trúc tối thiểu là 03 năm tại tổ chức hành nghề kiến trúc hoặc hợp tác với kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân;
- Đạt yêu cầu sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thuế suất hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thế nào? Hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định của cơ sở đóng tàu có được miễn thuế?
- Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài là bao nhiêu theo quy định mới?
- Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác theo hình thức khoán được thực hiện như thế nào?
- Không nộp tiền sử dụng đất nhưng không bị thu hồi đất trong trường hợp nào? Áp dụng bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất trong trường hợp nào?
- Giấy tờ tài liệu nào thuộc phạm vi thực hiện số hóa theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?