Mẫu tờ khai chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự năm 2024? Trình tự, thủ tục chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự?

Mẫu tờ khai chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự năm 2024? Trình tự, thủ tục chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự?

Mẫu tờ khai chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự mới nhất hiện nay 2024?

Mẫu tờ khai chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự hiện nay được quy định như sau:

Tải mẫu tờ khai chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự: Tại Đây

Như vậy, mẫu tờ khai chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự được quy định gồm các nội dung như trên.

Mẫu tờ khai chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự mới nhất hiện nay 2022? Trình tự, thủ tục chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự?

Mẫu tờ khai chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự năm 2023? Trình tự, thủ tục chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự? (Hình từ internet)

Chứng nhận lãnh sự tại Bộ Ngoại giao theo trình tự, thủ tục như thế nào?

Căn cứ Điều 11 Nghị định 111/2011/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục chứng nhận lãnh sự tại Bộ Ngoại giao như sau:

Trình tự, thủ tục chứng nhận lãnh sự tại Bộ Ngoại giao
1. Người đề nghị chứng nhận lãnh sự nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
a) 01 Tờ khai chứng nhận lãnh sự theo mẫu quy định;
b) Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp;
c) 01 bản chụp giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
d) Giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự, kèm theo 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu này để lưu tại Bộ Ngoại giao.
2. Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự, cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể yêu cầu người đề nghị chứng nhận lãnh sự xuất trình bổ sung bản chính giấy tờ, tài liệu có liên quan và nộp 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu này để lưu tại Bộ Ngoại giao.
3. Việc chứng nhận lãnh sự được thực hiện trên cơ sở:
a) Đối chiếu con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ tài liệu được đề nghị chứng nhận lãnh sự với mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh đã được thông báo chính thức cho Bộ Ngoại giao; hoặc
b) Kết quả xác minh của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam khẳng định tính xác thực của con dấu, chữ ký và chức danh đó.
4. Việc chứng nhận lãnh sự theo quy định tại khoản 3 Điều này áp dụng đối với các giấy tờ, tài liệu do các cơ quan, tổ chức sau đây lập, công chứng, chứng thực, chứng nhận:
a) Các cơ quan thuộc Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Tòa án, Viện kiểm sát; các cơ quan hành chính nhà nước Trung ương và địa phương;
b) Cơ quan Trung ương của Đảng Cộng sản Việt Nam, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Liên hiệp các tổ chức Hữu nghị Việt Nam, Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam, Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
c) Các tổ chức hành nghề công chứng của Việt Nam;
d) Các cơ quan, tổ chức khác theo quy định của pháp luật.
5. Thời hạn giải quyết là 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên thì thời hạn giải quyết có thể dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm việc.
6. Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự thì ngay sau khi nhận hồ sơ, Bộ Ngoại giao có văn bản đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền lập, công chứng, chứng thực, chứng nhận giấy tờ, tài liệu đó hoặc cơ quan, tổ chức cấp trên xác minh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Bộ Ngoại giao. Ngay sau khi nhận được trả lời, Bộ Ngoại giao giải quyết và thông báo kết quả cho người đề nghị chứng nhận lãnh sự.

Như vậy, trình tự, thủ tục chứng nhận lãnh sự tại Bộ Ngoại giao được quy định như trên.

Quy định về việc chứng nhận giấy tờ, tài liệu được xuất trình tại Bộ Ngoại giao như thế nào?

Căn cứ Điều 12 Nghị định 111/2011/NĐ-CP quy định về việc chứng nhận giấy tờ, tài liệu được xuất trình tại Bộ Ngoại giao như sau:

Chứng nhận giấy tờ, tài liệu được xuất trình tại Bộ Ngoại giao
1. Đối với giấy tờ, tài liệu không thuộc diện được chứng nhận lãnh sự theo thủ tục quy định tại Điều 11 Nghị định này nhưng để tạo điều kiện cho giấy tờ, tài liệu đó được chấp nhận sử dụng ở nước ngoài và theo nguyện vọng của người đề nghị chứng nhận lãnh sự, Bộ Ngoại giao chứng nhận giấy tờ, tài liệu đó được xuất trình tại Bộ Ngoại giao.
2. Việc chứng nhận theo quy định tại khoản 1 Điều này áp dụng đối với các giấy tờ, tài liệu sau:
a) Các giấy tờ, tài liệu có mẫu chữ ký, mẫu con dấu và chức danh không còn lưu tại cơ quan, tổ chức lập, công chứng, chứng thực giấy tờ, tài liệu có hoặc không thể xác định được;
b) Các giấy tờ, tài liệu do chính quyền cũ cấp trước ngày 30 tháng 4 năm 1975.
3. Hồ sơ, thủ tục và thời hạn giải quyết theo quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 11 Nghị định này."

Như vậy, chứng nhận giấy tờ, tài liệu được xuất trình tại Bộ Ngoại giao được quy định như trên.

Thời hạn lưu trữ hồ sơ chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự là bao lâu?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 17 Nghị định 111/2011/NĐ-CP quy định thời hạn lưu trữ hồ sơ chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự như sau:

- Lưu trữ trong thời hạn 10 năm đối với Sổ chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự, phần mềm quản lý trên máy tính, hồ sơ về các trường hợp giấy tờ giả mạo hoặc cấp sai quy định, các giấy tờ liên quan đến việc xác minh;

- Lưu trữ trong thời hạn 03 năm đối với hồ sơ chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự không thuộc diện nêu tại điểm a khoản 2 Điều 17 Nghị định 111/2011/NĐ-CP.

Hợp pháp hóa lãnh sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu tờ khai chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự năm 2024? Trình tự, thủ tục chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự?
Pháp luật
Giấy ủy quyền của cá nhân nước ngoài cho cá nhân nước ngoài khác để được công nhận và sử dụng tại Việt Nam có cần được hợp pháp hóa lãnh sự không?
Pháp luật
Mẫu tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự mới nhất hiện nay? Hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự tại Bộ Ngoại giao gồm những gì?
Pháp luật
Hợp pháp hóa lãnh sự là gì? Ngôn ngữ chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự là tiếng anh hay tiếng việt?
Pháp luật
Có được miễn hợp pháp hóa lãnh sự văn bản ủy quyền yêu cầu xử lý vi phạm về sở hữu công nghiệp hay không?
Pháp luật
Các giấy tờ nào không được hợp pháp hóa lãnh sự tại Việt Nam? Hồ sơ, thủ tục thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự như thế nào và thời hạn giải quyết trong bao lâu?
Pháp luật
Những loại giấy tờ, tài liệu nào không được hợp pháp hóa lãnh sự? Mức thu phí cho việc hợp pháp hóa lãnh sự là bao nhiêu?
Pháp luật
Muốn hợp pháp hóa lãnh sự giấy chứng nhận đăng ký kết hôn ở nước ngoài thì cần phải làm gì? Chi phí là bao nhiêu?
Pháp luật
Giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự được pháp luật quy định như thế nào? Cơ quan nào có thẩm quyền chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự của Việt Nam?
Pháp luật
Có cần hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ ly hôn không? Hồ sơ cần chuẩn bị thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự gồm các giấy tờ nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp pháp hóa lãnh sự
11,116 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp pháp hóa lãnh sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp pháp hóa lãnh sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào