Mẫu thông báo về việc giải thể hợp tác xã mới nhất áp dụng từ 01/7/2024 theo Thông tư 09? Tải Mẫu thông báo về việc giải thể hợp tác xã ở đâu?

Mẫu thông báo về việc giải thể hợp tác xã mới nhất áp dụng từ 01/7/2024 theo Thông tư 09? Tải Mẫu thông báo về việc giải thể hợp tác xã ở đâu?

Mẫu thông báo về việc giải thể hợp tác xã mới nhất áp dụng từ 01/7/2024 theo Thông tư 09? Tải Mẫu thông báo về việc giải thể hợp tác xã ở đâu?

Mẫu thông báo về việc giải thể hợp tác xã áp dụng từ 01/7/2024 là mẫu II-9 được ban hành kèm theo Thông tư 09/2024/TT-BKHĐT có hiệu lực từ ngày 01/7/2024.

Tải về mẫu thông báo về việc giải thể hợp tác xã áp dụng từ 01/7/2024 tại đây.

Mẫu thông báo về việc giải thể hợp tác xã mới nhất áp dụng từ 01/7/2024

Mẫu thông báo về việc giải thể hợp tác xã mới nhất áp dụng từ 01/7/2024 theo Thông tư 09? 

Những hành vi nào bị cấm khi giải thể hợp tác xã?

Tại Điều 100 Luật Hợp tác xã 2023 quy định về những hành vi bị cấm khi giải thể hợp tác xã bao gồm:

- Kể từ khi có nghị quyết giải thể, quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc quyết định giải thể của Tòa án, người đại diện theo pháp luật, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên khác của Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), thành viên của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bị cấm thực hiện các hành vi sau đây:

+ Cất giấu, tẩu tán tài sản

+ Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ

+ Chuyển khoản nợ không có bảo đảm thành khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

+ Ký kết hợp đồng mới, trừ trường hợp để thực hiện giải thể hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

+ Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản

+ Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực

+ Huy động vốn dưới mọi hình thức.

Bên cạnh đó, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm, cá nhân có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 100 Luật Hợp tác xã 2023 có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật.

Quy định về việc xử lý tài sản khi hợp tác xã giải thể như thế nào?

Tại Điều 101 Luật Hợp tác xã 2023 thì sau khi giải thể, việc xử lý tài sản khi hợp tác xã như sau:

- Hợp tác xã khi giải thể thực hiện thu hồi, xử lý quỹ chung không chia và tài sản chung không chia; thu hồi các tài sản khác; chuyển nhượng, thanh lý tài sản.

- Quỹ chung không chia của hợp tác xã khi giải thể được xử lý theo các nguyên tắc sau đây:

+ Phần quỹ chung không chia hình thành từ tiền chuyển nhượng, thanh lý tài sản chung không chia do Nhà nước hỗ trợ một phần hoặc toàn bộ được chuyển vào ngân sách nhà nước;

+ Phần quỹ chung không chia theo quy định tại khoản 4 Điều 84 Luật Hợp tác xã 2023 được thực hiện theo thỏa thuận giữa cá nhân, tổ chức tặng cho, tài trợ hợp pháp và hợp tác xã. Trường hợp không có thỏa thuận thì thực hiện theo quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 101 Luật Hợp tác xã 2023

+ Phần quỹ chung không chia theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 84 Luật Hợp tác xã 2023 được thực hiện theo quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 101 Luật Hợp tác xã 2023

- Tài sản chung không chia của hợp tác xã khi giải thể được xử lý theo các nguyên tắc sau đây:

+ Tài sản chung không chia theo quy định tại các điểm a, c và đ khoản 2 Điều 88 Luật Hợp tác xã 2023 được giao cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để xử lý theo nguồn hình thành theo quy định của pháp luật;

+ Tài sản chung không chia quy định tại điểm d khoản 2 Điều 88 Luật Hợp tác xã 2023 được thực hiện theo thỏa thuận giữa cá nhân, tổ chức tặng cho, tài trợ hợp pháp và hợp tác xã. Trường hợp không có thỏa thuận thì thực hiện theo quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 101 Luật Hợp tác xã 2023

+ Tài sản chung không chia quy định tại điểm b và điểm e khoản 2 Điều 88 Luật Hợp tác xã 2023 được xử lý theo quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 101 Luật Hợp tác xã 2023

- Việc phân chia tài sản còn lại khi giải thể thực hiện theo thứ tự ưu tiên sau đây:

+ Thanh toán chi phí giải thể bao gồm cả khoản chi cho việc thu hồi, định giá và thanh lý tài sản;

+ Thanh toán nợ lương, trợ cấp thôi việc, đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;

+ Nợ thuế;

+ Khoản nợ khác.

- Sau khi phân chia tài sản theo quy định tại khoản 4 Điều 101 Luật Hợp tác xã 2023, phần còn lại được chia cho thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn theo tỷ lệ phần vốn góp.

*Lưu ý: Luật Hợp tác xã 2023 có hiệu lực từ ngày 01/07/2024.

Hợp tác xã TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HỢP TÁC XÃ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hợp tác xã đầu tư, kinh doanh, khai thác, quản lý chợ là gì? Có phải là tổ chức quản lý chợ không?
Pháp luật
Văn bản giao nhận tài sản góp vốn có gồm tổng giá trị tài sản góp vốn trong vốn điều lệ của hợp tác xã không?
Pháp luật
Hợp tác xã được thành lập văn phòng đại diện không? Nếu có thì văn phòng đại diện của hợp tác xã có nhiệm vụ gì?
Pháp luật
Hợp tác xã không được mua cổ phần tham gia doanh nghiệp trong trường hợp nào theo quy định mới?
Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận thay đổi nội dung hoạt động của tổ chức tín dụng là hợp tác xã 2024 được quy định như thế nào?
Pháp luật
Người quản lý hợp tác xã đóng bảo hiểm xã hội và thuế thu nhập cá nhân như thế nào theo quy định?
Pháp luật
Đã có Nghị định 113 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã từ ngày 01/11/2024 như thế nào?
Pháp luật
Ai là thành viên liên kết không góp vốn của hợp tác xã? Thành viên liên kết không góp vốn phải đóng những khoản phí nào cho hợp tác xã?
Pháp luật
Tra cứu tình trạng pháp lý của hợp tác xã ở đâu? Chuẩn hóa dữ liệu hợp tác xã có bao gồm thông tin tình trạng pháp lý không?
Pháp luật
Định giá tài sản chung không chia trong quá trình phá sản hợp tác xã do ai thực hiện? Việc xử lý tài sản này được thực hiện ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp tác xã
603 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp tác xã

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp tác xã

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào