Mẫu Thông báo nộp tiền tạm ứng lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự mới nhất là mẫu nào? Tiền tạm ứng lệ phí giải quyết việc dân sự gồm những khoản nào?

Cho tôi hỏi: Mẫu Thông báo nộp tiền tạm ứng lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự mới nhất là mẫu nào? Câu hỏi của anh Mạnh Thanh đến từ Bình Định.

Mẫu Thông báo nộp tiền tạm ứng lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự mới nhất là mẫu nào?

Mẫu Thông báo nộp tiền tạm ứng lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự là Mẫu số 05-VDS ban hành kèm theo Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP. Dưới đây là hình ảnh Mẫu Thông báo nộp tiền tạm ứng lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự:

Tải Mẫu Thông báo nộp tiền tạm ứng lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự: Tại đây.

Mẫu Thông báo nộp tiền tạm ứng lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự mới nhất là mẫu nào? Tiền tạm ứng lệ phí giải quyết việc dân sự gồm những khoản nào?

Mẫu Thông báo nộp tiền tạm ứng lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự mới nhất là mẫu nào? Tiền tạm ứng lệ phí giải quyết việc dân sự gồm những khoản nào? (Hình từ Internet)

Tiền tạm ứng lệ phí giải quyết việc dân sự bao gồm những khoản nào?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 143 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định như sau:

Tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí; án phí, lệ phí
1. Tiền tạm ứng án phí bao gồm tiền tạm ứng án phí sơ thẩm và tiền tạm ứng án phí phúc thẩm.
2. Án phí bao gồm án phí sơ thẩm và án phí phúc thẩm.
3. Tiền tạm ứng lệ phí giải quyết việc dân sự bao gồm tiền tạm ứng lệ phí sơ thẩm và tiền tạm ứng lệ phí phúc thẩm.
4. Lệ phí bao gồm lệ phí cấp bản sao bản án, quyết định và các giấy tờ khác của Tòa án, lệ phí nộp đơn yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự, lệ phí giải quyết việc dân sự và các khoản lệ phí khác mà luật có quy định.

Như vậy theo quy định trên tiền tạm ứng lệ phí giải quyết việc dân sự bao gồm tiền tạm ứng lệ phí sơ thẩm và tiền tạm ứng lệ phí phúc thẩm.

Xử lý tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí thu được như thế nào?

Căn cứ tại Điều 144 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định xử lý tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí thu được như sau:

- Toàn bộ án phí, lệ phí thu được phải nộp đầy đủ, kịp thời vào ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước.

- Đối với tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí được nộp cho cơ quan thi hành án có thẩm quyền để gửi vào tài khoản tạm giữ mở tại kho bạc nhà nước và được rút ra để thi hành án theo quyết định của Tòa án.

- Người đã nộp tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí phải chịu án phí, lệ phí thì ngay sau khi bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật, số tiền tạm ứng đã thu được phải được nộp vào ngân sách nhà nước.

Trường hợp người đã nộp tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí được hoàn trả một phần hoặc toàn bộ số tiền đã nộp theo bản án, quyết định của Tòa án thì cơ quan thi hành án đã thu tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí phải làm thủ tục trả lại tiền cho họ.

- Trường hợp việc giải quyết vụ việc dân sự bị tạm đình chỉ thì tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí đã nộp được xử lý khi vụ việc được tiếp tục giải quyết.

Trước khi mở phiên tòa, khi toà án hòa giải mà các đương sự thỏa thuận được với nhau thì nghĩa vụ chịu án phí được xác định như thế nào?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 147 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định như sau:

Nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm
1. Đương sự phải chịu án phí sơ thẩm nếu yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu án phí sơ thẩm.
2. Trường hợp các đương sự không tự xác định được phần tài sản của mình trong khối tài sản chung và có yêu cầu Tòa án giải quyết chia tài sản chung đó thì mỗi đương sự phải chịu án phí sơ thẩm tương ứng với giá trị phần tài sản mà họ được hưởng.
3. Trước khi mở phiên tòa, Tòa án tiến hành hòa giải; nếu các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án thì họ chỉ phải chịu 50% mức án phí sơ thẩm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
4. Trong vụ án ly hôn thì nguyên đơn phải chịu án phí sơ thẩm, không phụ thuộc vào việc Tòa án chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn. Trường hợp cả hai thuận tình ly hôn thì mỗi bên đương sự phải chịu một nửa án phí sơ thẩm.
5. Trong vụ án có đương sự được miễn án phí sơ thẩm thì đương sự khác vẫn phải nộp án phí sơ thẩm mà mình phải chịu theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.
6. Trường hợp vụ án bị tạm đình chỉ giải quyết thì nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm được quyết định khi vụ án được tiếp tục giải quyết theo quy định tại Điều này.

Như vậy theo quy định trên trước khi mở phiên tòa, Tòa án tiến hành hòa giải nếu các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án thì họ chỉ phải chịu 50% mức án phí sơ thẩm.

Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí trong tố tụng dân sự được quy định như thế nào?

Căn cứ tại Điều 146 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí như sau:

- Trường hợp, nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án dân sự phải nộp tiền tạm ứng án phí sơ thẩm, người kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm phải nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí.

- Người nộp đơn yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự phải nộp tiền tạm ứng lệ phí giải quyết việc dân sự đó, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng lệ phí.

Lưu ý: Đối với yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn thì vợ, chồng có thể thỏa thuận về việc nộp tiền tạm ứng lệ phí, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng lệ phí theo quy định của pháp luật. Trường hợp vợ, chồng không thỏa thuận được người nộp tiền tạm ứng lệ phí thì mỗi người phải nộp một nửa tiền tạm ứng lệ phí.

Tạm ứng lệ phí
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Thông báo nộp tiền tạm ứng lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự mới nhất là mẫu nào? Tiền tạm ứng lệ phí giải quyết việc dân sự gồm những khoản nào?
Pháp luật
Thu, nộp, quản lý tiền tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, án phí, lệ phí Tòa án được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tạm ứng lệ phí
3,292 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tạm ứng lệ phí

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tạm ứng lệ phí

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào