Mẫu thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp do Bộ Công an/Bộ Quốc phòng ban hành năm 2023?

Cho hỏi mẫu thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp do Bộ Công an/Bộ Quốc phòng ban hành được quy định như thế nào? - Đây là câu hỏi của bạn Hoàng Phương.

Đối tượng nước thải công nghiệp phải chịu thuế bảo vệ môi trường?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 53/2020/NĐ-CP quy định nước thải công nghiệp là nước thải từ các nhà máy, địa điểm, cơ sở sản xuất, chế biến (sau đây gọi chung là cơ sở) của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, bao gồm:

- Cơ sở sản xuất, chế biến: Nông sản, lâm sản, thủy sản, thực phẩm, rượu, bia, nước giải khát, thuốc lá.

- Cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô trang trại theo quy định pháp luật về chăn nuôi; cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm.

- Cơ sở nuôi trồng thủy sản thuộc diện phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định.

- Cơ sở sản xuất thủ công nghiệp trong các làng nghề.

- Cơ sở: Thuộc da, tái chế da, dệt, nhuộm, may mặc.

- Cơ sở: Khai thác, chế biến khoáng sản.

- Cơ sở sản xuất: Giấy, bột giấy, nhựa, cao su; linh kiện, thiết bị điện, điện tử;

- Cơ sở: Cơ khí, luyện kim, gia công kim loại, chế tạo máy và phụ tùng.

- Cơ sở: Sơ chế phế liệu, phá dỡ tàu cũ, vệ sinh súc rửa tàu, xử lý chất thải.

- Cơ sở: Hóa chất cơ bản, phân bón, dược phẩm, thuốc bảo vệ thực vật, vật liệu xây dựng, văn phòng phẩm, đồ gia dụng.

- Nhà máy cấp nước sạch, nhà máy điện.

- Hệ thống xử lý nước thải tập trung tại khu đô thị.

- Hệ thống xử lý nước thải tập trung tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, cảng cá, khu công nghệ cao và các khu khác.

- Cơ sở sản xuất, chế biến khác có phát sinh nước thải từ hoạt động sản xuất, chế biến

Mẫu thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp do Bộ Công an/Bộ Quốc phòng ban hành năm 2023?

Mẫu thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp do Bộ Công an/Bộ Quốc phòng ban hành năm ? (Hình từ internet)

Hướng dẫn xác định số phí phải nộp đối với nước thải công nghiệp?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 53/2020/NĐ-CP quy định về xác định số phí phải nộp đối với nước thải công nghiệp theo đó:

Đối với nước thải công nghiệp

- Cơ sở có lượng nước thải trung bình trong năm tính phí dưới 20 m3/ngày, số phí phải nộp theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 6 Nghị định này.

- Cơ sở có lượng nước thải trung bình trong năm tính phí từ 20 m3/ngày trở lên, số phí phải nộp hàng quý tính theo công thức sau: Fq = (f/4) + Cq.

Trong đó:

+ Fq là số phí phải nộp trong quý (đồng).

+f là phí cố định theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 6 Nghị định này.

+ Cq là số phí biến đổi (tổng số phí phải nộp của các thông số ô nhiễm có trong nước thải) phải nộp trong quý.

- Số phí biến đổi được tính cho từng thông số ô nhiễm theo công thức sau:

+ Đối với cơ sở thuộc đối tượng thực hiện quan trắc nước thải định kỳ theo quy định pháp luật: Căn cứ xác định hàm lượng thông số ô nhiễm trong nước thải để kê khai, tính phí là số liệu quan trắc nước thải định kỳ 03 tháng/lần.

Trường hợp cơ sở có tần suất quan trắc nước thải định kỳ là 06 tháng/lần, việc kê khai, tính phí của quý không thực hiện quan trắc căn cứ số liệu quan trắc của quý trước đó.

Tổng lượng nước thải được xác định căn cứ vào 1 trong 3 nguồn dữ liệu sau: (i) Kết quả thực tế của đồng hồ, thiết bị đo lưu lượng; (ii) Tính bằng 80% lượng nước sử dụng; (iii) Thông tin có trong báo cáo giám sát môi trường định kỳ.

Trường hợp có 2 nguồn dữ liệu ((i) và (ii) hoặc (i) và (iii)) hoặc cả 3 nguồn dữ liệu thì sử dụng nguồn dữ liệu (i). Trường hợp có 02 nguồn dữ liệu (ii) và (iii) thì sử dụng nguồn dữ liệu (ii).

+ Đối với cơ sở thuộc đối tượng thực hiện quan trắc nước thải tự động, liên tục theo quy định pháp luật:

Việc kê khai, tính toán, thẩm định số phí phải nộp được xác định theo từng kỳ 24 giờ, trong đó: hàm lượng các thông số ô nhiễm tính phí và tổng lượng nước thải thải ra của cơ sở được tính theo giá trị trung bình ngày (24 giờ) của các kết quả đo.

Trường hợp thông số ô nhiễm tính phí không thuộc các thông số quan trắc nước thải tự động, liên tục thì hàm lượng các thông số ô nhiễm theo số liệu quan trắc định kỳ.

- Trường hợp cơ sở có nhiều điểm xả nước thải, phí biến đổi của cơ sở là tổng số phí biến đổi được xác định tại mỗi điểm xả nước thải.

Chế độ kê khai, thẩm định tờ khai phí bảo vệ môi trường đối với các cơ thuộc quản lý trực tiếp của Bộ Công an và Bộ Quốc phòng là gì?

Căn cứ điểm d khoản 2 Điều 8 Nghị định 53/2020/NĐ-CP có quy định về chế độ kê khai, thẩm định tờ khai phí bảo vệ môi trường đối với các cơ thuộc quản lý trực tiếp của Bộ Công an và Bộ Quốc phòng như sau:

- Hàng quý, chậm nhất là ngày 20 tháng đầu tiên của quý tiếp theo, người nộp phí kê khai phí nộp cho Bộ Công an và Bộ Quốc phòng.

- Bộ Công an và Bộ Quốc phòng thẩm định Tờ khai phí bảo vệ môi trường và Thông báo với Sở Tài nguyên và Môi trường nơi cơ sở hoạt động chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày nhận được Tờ khai phí của cơ sở sản xuất, chế biến;

- Đồng thời gửi các cơ sở sản xuất, chế biến thực hiện nộp phí theo Thông báo. Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi, quản lý nộp phí bảo vệ môi trường đối với các cơ sở này.

Mẫu thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp do Bộ Công an/Bộ quốc phòng ban hành?

Căn cứ theo mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 53/2020/NĐ-CP quy định về mẫu thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp do Bộ Công an/Bộ quốc phòng ban hành mới nhất năm 2023 như sau:

Xem toàn bộ mẫu thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp do Bộ Công an/Bộ quốc phòng ban hành: Tại đây.

Phí bảo vệ môi trường
Nước thải công nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nghị định 153/2024 quy định mức phí bảo vệ môi trường đối với khí thải từ ngày 5/1/2025 thế nào?
Pháp luật
Đơn vị sự nghiệp công lập có phát sinh nước thải sinh hoạt thì có thuộc đối tượng phải đóng phí bảo vệ môi trường?
Pháp luật
Các trường hợp nào được áp dụng mức phí bảo vệ môi trường đối với khoáng sản tận thu? Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác đất là bao nhiêu?
Pháp luật
Có thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải ô tô và xe máy không? Chính sách của Nhà nước về bảo vệ môi trường được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu tờ khai quyết toán phí bảo vệ môi trường đối với doanh nghiệp khai thác quặng sắt là mẫu nào? Mức thu phí được quy định ra sao?
Pháp luật
Nước thải công nghiệp giấy và bột giấy là gì? Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải?
Pháp luật
Tổ chức, cá nhân nước ngoài có phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản hay không?
Pháp luật
Doanh nghiệp Việt Nam có phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với việc khai thác khí thiên nhiên hay không?
Pháp luật
Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khí thiên nhiên là khoản thu của ngân sách trung ương hay địa phương?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai quyết toán phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản mới nhất hiện nay như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phí bảo vệ môi trường
1,845 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phí bảo vệ môi trường Nước thải công nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phí bảo vệ môi trường Xem toàn bộ văn bản về Nước thải công nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào