Mẫu sơ yếu lý lịch học sinh tiểu học 2024 dùng để nhập học? Tải sơ yếu lý lịch học sinh tiểu học file word ở đâu?
Mẫu sơ yếu lý lịch học sinh tiểu học 2024 dùng để nhập học? Tải sơ yếu lý lịch học sinh tiểu học file word ở đâu?
Xem thêm: Đơn đề nghị miễn giảm học phí cho sinh viên, học sinh các cấp 2024
Xem thêm: Mẫu đơn xin học bổng cho học sinh, sinh viên 2024 chuẩn nhất
Dưới đây mà 02 Mẫu sơ yếu lý lịch học sinh tiểu học 2024 dùng để nhập học:
Tải Mẫu sơ yếu lý lịch học sinh tiểu học 2024 file word Mẫu 01 tải
Tải Mẫu sơ yếu lý lịch học sinh tiểu học 2024 file word Mẫu 02 tại đây.
Mẫu sơ yếu lý lịch học sinh tiểu học 2024 dùng để nhập học? Tải sơ yếu lý lịch học sinh tiểu học file word ở đâu? (Hình từ Internet)
Hướng dẫn viết sơ yếu lý lịch học sinh Tiểu học thế nào?
Dưới đây là hướng dẫn viết sơ yếu lý lịch học sinh Tiểu học:
Phòng GD&ĐT: Bạn ghi tỉnh các em đang học tập sinh sống. Chẳng hạn, học ở Hải Dương thì các em ghi là phòng GD&ĐT Hải Dương.
Trường... : Điền tên trường tiểu học đang theo học.
...., Ngày .... tháng ... năm 20.....: Điền thông tin địa chỉ đang sống và ngày, tháng, năm hiện tại mà các em đang viết giấy sơ yếu này.
Sơ yếu lý lịch học sinh lớp ...... : Học lớp nào thì ghi lớp đó.
Họ và tên HS: Điền đầy đủ thông tin họ và tên học sinh.
Nam/Nữ: Giới tính gì thì điền đầy đủ giới tính đó.
Ngày tháng năm sinh: Điền đúng ngày sinh theo giấy khai sinh.
Nơi sinh: Ghi tỉnh mà em được sinh ra theo đúng mẫu giấy khai sinh.
Tôn giáo: Nếu không theo tôn giáo thì em ghi là Không. Còn nếu theo thiên chúa giáo, đạo tin lành thì em ghi theo đúng đạo mà em theo.
Dân tộc: Em thuộc dân tộc gì thì điền dân tộc đó. Chẳng hạn như em dân tộc Thái thì ghi dân tộc thái.
Địa chỉ thường trú: Các em ghi theo đúng như trong sổ hộ khẩu, từ số nhà cho tới tỉnh.
Địa chỉ tạm trú: Ghi theo địa chỉ hiện tại em đang sinh sống, cũng ghi từ số nhà tới tỉnh.
Thông tin cha mẹ: Các em ghi đầy đủ Họ tên bố mẹ, năm sinh, nghề nghiệp,...
Hoàn cảnh gia đình: Ghi hoàn cảnh của gia đình hiện tại, gia đình thuộc hộ gì, điều kiện sống ra sao.
Đối tượng nào được giảm học phí và hỗ trợ tiền đóng học phí?
Căn cứ theo Điều 16 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định đối tượng được giảm học phí và hỗ trợ tiền đóng học phí như sau:
(1) Các đối tượng được giảm 70% học phí gồm:
- Học sinh, sinh viên học các ngành nghệ thuật truyền thống và đặc thù trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học công lập, tư thục có đào tạo về văn hóa - nghệ thuật bao gồm:
+ Nhạc công kịch hát dân tộc
+ Nhạc công truyền thống Huế
+ Đờn ca tài tử Nam Bộ
+ Diễn viên sân khấu kịch hát
+ Nghệ thuật biểu diễn dân ca
+ Nghệ thuật ca trù
+ Nghệ thuật bài chòi
+ Biểu diễn nhạc cụ truyền thống;
- Học sinh, sinh viên học các chuyên ngành nhã nhạc cung đình, chèo, tuồng, cải lương, múa, xiếc;
Một số nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với giáo dục nghề nghiệp theo danh mục các nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định;
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
(2) Các đối tượng được giảm 50% học phí gồm:
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên;
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
(3) Đối tượng được hỗ trợ tiền đóng học phí:
Học sinh tiểu học trong cơ sở giáo dục tư thục ở địa bàn không đủ trường công lập được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng học phí.
Đối tượng nào được hỗ trợ chi phí học tập?
Căn cứ theo Điều 18 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập như sau:
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông mồ côi cả cha lẫn mẹ.
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông bị khuyết tật.
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13929:2024 về Bê tông - Phương pháp thử tăng tốc Cacbonat hóa thế nào?
- Mức ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất? Quy định về việc quản lý nguồn thu lựa chọn nhà đầu tư?
- Không chấp hành quyết định thanh tra, kiểm tra trong quản lý giá từ ngày 12/7/2024 bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Tổ chức, cá nhân liên quan đến phương tiện vận tải xuất cảnh trong việc phòng chống buôn lậu có nghĩa vụ gì?
- Có được áp dụng hình thức kỷ luật tước danh hiệu Công an nhân dân đối với cán bộ sử dụng chất gây nghiện trái phép không?