Mẫu số 13d/ĐK Mẫu thông tin, dữ liệu chi tiết về giá đất theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP như thế nào?

Mẫu số 13d/ĐK Mẫu thông tin, dữ liệu chi tiết về giá đất theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP như thế nào?

Mẫu số 13d/ĐK Mẫu thông tin, dữ liệu chi tiết về giá đất theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP như thế nào?

Mẫu thông tin, dữ liệu chi tiết về giá đất là Mẫu số 13d/ĐK được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP:

Tải về Mẫu số 13d/ĐK Mẫu thông tin, dữ liệu chi tiết về giá đất

Mẫu số 13d/ĐK Mẫu thông tin, dữ liệu chi tiết về giá đất theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP như thế nào?

Mẫu số 13d/ĐK Mẫu thông tin, dữ liệu chi tiết về giá đất theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP như thế nào? (Hình từ Internet)

Thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai được quy định ra sao?

Căn cứ theo Điều 60 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai như sau:

- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác thông tin, dữ liệu đất đai theo hình thức trực tiếp nộp phiếu yêu cầu theo Mẫu số 13/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP hoặc gửi văn bản yêu cầu cho cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai hoặc hợp đồng.

Thông tin, dữ liệu đất đai chỉ được sử dụng đúng mục đích như đã ghi trong phiếu yêu cầu cung cấp thông tin hoặc văn bản yêu cầu hoặc hợp đồng và không được cung cấp để sử dụng vào mục đích khác.

- Việc nộp văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai tới cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai theo một trong các phương thức sau:

+ Nộp trên Cổng thông tin đất đai quốc gia, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cổng dịch vụ công cấp tỉnh;

+ Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường công văn, điện tín, qua dịch vụ bưu chính;

+ Nộp thông qua các phương tiện điện tử khác theo quy định của pháp luật.

- Cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai tiếp nhận, xử lý và thông báo phí, giá sản phẩm, dịch vụ cung cấp thông tin đất đai cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời cho tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai biết trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.

- Sau khi tổ chức, cá nhân thực hiện nộp phí, giá sản phẩm, dịch vụ cung cấp thông tin đất đai, cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai theo yêu cầu.

- Thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai thực hiện theo quy định sau:

+ Đối với thông tin, dữ liệu có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì cung cấp ngay trong ngày làm việc.

Trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp vào ngày làm việc tiếp theo;

+ Đối với thông tin, dữ liệu không có sẵn trong cơ sỡ dữ liệu quốc gia về đất đai thì chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai phải thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi thông báo về việc gia hạn thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cho tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai.

Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cần thêm thời gian để xem xét, tìm kiếm, tập hợp, tổng hợp, phân tích hoặc lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan thì có thể gia hạn nhưng tối đa không quá 15 ngày làm việc;

+ Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai và tổ chức, cá nhân có thỏa thuận riêng về việc khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai thì thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận.

- Cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai

+ Cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai ở trung ương là Trung tâm Dữ liệu và Thông tin đất đai trực thuộc Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, Bộ Tài nguyên và Môi trường;

+ Cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai ở địa phương là Văn phòng đăng ký đất đai. Đối với địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, Văn phòng đăng ký đất đai, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai từ hồ sơ địa chính theo phân cấp quản lý hồ sơ địa chính.

05 trường hợp không cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai thế nào?

Căn cứ theo Điều 61 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định 05 trường hợp không cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai như sau:

(1) Thông tin, dữ liệu đất đai thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật. Khi thông tin thuộc bí mật nhà nước được giải mật thì công dân được tiếp cận theo quy định của pháp luật về tiếp cận thông tin và quy định của Nghị định này.

(2) Những thông tin, dữ liệu đất đai gây nguy hại đến lợi ích của Nhà nước, ảnh hưởng xấu đến quốc phòng, an ninh quốc gia, quan hệ quốc tế, trật tự, an toàn xã hội mà pháp luật quy định.

(3) Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất mà chưa được sự đồng ý của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đó, trừ trường hợp phục vụ hoạt động điều tra, thi hành án dân sự, xác minh xử lý hành vi vi phạm pháp luật và phục vụ công tác quản lý nhà nước của cơ quan có thẩm quyền.

(4) Văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu không hợp lệ theo quy định.

(5) Tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai nhưng không thực hiện nộp phí khai thác, sử dụng tài liệu đất đai hoặc giá sản phẩm, dịch vụ gia tăng sử dụng thông tin từ cơ sở dữ liệu, Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai theo quy định.

Giá đất TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN GIÁ ĐẤT
Dữ liệu đất đai
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được quy định như thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn viết phiếu yêu cầu cung cấp thông tin dữ liệu đất đai? Các phương thức nộp phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai?
Pháp luật
Cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai là cơ quan nào? Thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai là bao lâu?
Pháp luật
Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin dữ liệu đất đai mẫu số 13/ĐK mới nhất theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP?
Pháp luật
Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất ở gồm các yếu tố nào? Căn cứ xác định giá đất ở trong bảng giá đất là gì?
Pháp luật
Những thông tin, dữ liệu đất đai về thửa đất nào mà công dân được phép khai thác? Cơ quan nào có thẩm quyền cung cấp dữ liệu đất đai?
Pháp luật
Thông tin, dữ liệu đất đai nào được đăng tải trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh?
Pháp luật
Các mẫu đơn, tờ khai trong hồ sơ cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cần có ở cấp trung ương từ ngày 1/8/2024 như thế nào?
Pháp luật
Có dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất để thiết lập vùng giá trị? Khu vực xây dựng bảng giá đất trên vùng giá trị phải đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Khai thác dữ liệu đất đai có thể thực hiện qua dịch vụ tin nhắn SMS không? Có bắt buộc khai báo định danh khi khai thác dữ liệu mở?
Pháp luật
Mẫu phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai kèm theo mẫu thông tin, dữ liệu chi tiết về bản đồ địa chính mới nhất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giá đất
Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
1,848 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giá đất Dữ liệu đất đai

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giá đất Xem toàn bộ văn bản về Dữ liệu đất đai

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào