Mẫu số 05/ĐK Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất dành cho tổ chức 2024 mới nhất thế nào?

Mẫu số 05/ĐK Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất dành cho tổ chức 2024 mới nhất thế nào?

Mẫu số 05/ĐK Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất dành cho tổ chức 2024 mới nhất thế nào?

Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất dành cho tổ chức là mẫu số 05/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP

Dưới đây là mẫu số 05/ĐK Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất dành cho tổ chức 2024:

TẢI Mẫu số 05/ĐK Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất dành cho tổ chức 2024 mới nhất

Mẫu số 05/ĐK Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất dành cho tổ chức 2024 mới nhất thế nào?

Mẫu số 05/ĐK Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất dành cho tổ chức 2024 mới nhất thế nào? (Hình từ Internet)

Thủ tục đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được giao đất để quản lý thế nào?

Căn cứ theo Điều 35 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được giao đất để quản lý như sau:

(1) Hồ sơ đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp đất được giao quản lý quy định tại Điều 217 Luật Đất đai 2024 như sau:

>> Người được giao quản lý đất sau:

+ Người đại diện của tổ chức chịu trách nhiệm đối với việc quản lý đất trong các trường hợp sau đây:

(i) Tổ chức trong nước được giao quản lý công trình công cộng và hành lang bảo vệ an toàn các công trình theo quy định của pháp luật;

(ii) Tổ chức trong nước được giao quản lý đất có mặt nước của các sông và đất có mặt nước chuyên dùng;

(iii) Tổ chức trong nước được giao quản lý quỹ đất đã thu hồi theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

(iv) Tổ chức kinh tế được giao quản lý diện tích đất để thực hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật.

++ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không thành lập đơn vị hành chính cấp xã chịu trách nhiệm đối với việc quản lý đất sử dụng vào mục đích công cộng được giao quản lý, đất chưa giao, đất chưa cho thuê tại địa phương.

+++ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm đối với việc quản lý đất chưa sử dụng tại các đảo chưa giao cho đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã quản lý.

thì hồ sơ gồm Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 05/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP và báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất theo Mẫu số 05b/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP.

Nếu thuộc trường hợp sau:

* Tổ chức trong nước được giao quản lý công trình công cộng và hành lang bảo vệ an toàn các công trình theo quy định của pháp luật;

** Tổ chức trong nước được giao quản lý đất có mặt nước của các sông và đất có mặt nước chuyên dùng;

*** Tổ chức trong nước được giao quản lý quỹ đất đã thu hồi theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

**** Tổ chức kinh tế được giao quản lý diện tích đất để thực hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật.

thì 01 bộ hồ sơ đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ sau:

(i) Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;

(ii) Văn phòng đăng ký đất đai;

trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ tại (i) thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.

Trường hợp người được giao quản lý đất quy định tại (++), (+++) thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp chỉ đạo cơ quan có chức năng quản lý đất đai cùng cấp chuẩn bị 01 bộ hồ sơ và chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai;

>> Người được giao quản lý đất là người đại diện cho cộng đồng dân cư là người chịu trách nhiệm đối với đất được giao cho cộng đồng dân cư quản lý thì nộp 01 bộ hồ sơ gồm Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP và báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất theo Mẫu số 05b/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP đến Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.

(2) Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

Đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý được quy định thế nào?

Căn cứ theo Điều 217 Luật Đất đai 2024 quy định đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý như sau:

(1) Đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý là đất chưa giao, chưa cho thuê hoặc đã được giao đất để quản lý, bao gồm:

- Đất sử dụng vào mục đích công cộng;

- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối, ao, hồ, đầm, phá;

- Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt;

- Đất có mặt nước chuyên dùng;

- Đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;

- Đất do Nhà nước thu hồi và giao cho tổ chức phát triển quỹ đất quản lý;

- Đất do Nhà nước thu hồi và giao Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý trong các trường hợp tại điểm đ khoản 1 và khoản 3 Điều 82 Luật Đất đai 2024; khoản 2 Điều 82 Luật Đất đai 2024 tại khu vực nông thôn; khoản 5 Điều 86 Luật Đất đai 2024; điểm e khoản 2 Điều 181 Luật Đất đai 2024;

- Đất giao lại, chuyển quyền sử dụng đất của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao khi không có nhu cầu sử dụng đất thực hiện trên cơ sở điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế và quy định của pháp luật có liên quan;

- Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn;

- Đất chưa sử dụng.

(2) Cơ quan, tổ chức của Nhà nước được giao quản lý quỹ đất quy định tại (1) có trách nhiệm quản lý, bảo toàn diện tích đất được giao quản lý; việc sử dụng quỹ đất nêu trên thực hiện theo chế độ sử dụng đất tương ứng.

Đăng ký đất đai Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Đăng ký đất đai
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Hướng dẫn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu online theo Nghị định 101 về cấp sổ đỏ
Pháp luật
Xây nhà xong có bắt buộc đăng ký tài sản gắn liền với đất vào sổ đỏ không? Nếu không đăng ký thì có bị xử phạt không?
Pháp luật
Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài đăng ký đất đai lần đầu ở đâu? Được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo hình thức nào?
Pháp luật
Đất đang sử dụng mà chưa đăng ký đất đai lần đầu thì bị phạt bao nhiêu tiền? Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền xử phạt?
Pháp luật
Không thực hiện đăng ký đất đai lần đầu có bị xử phạt vi phạm hành chính không? Nếu có thì mức phạt thế nào?
Pháp luật
Thế chấp quyền sử dụng đất có phải đăng ký biến động hay không? Thế chấp quyền sử dụng đất phải đăng ký biến động trong thời hạn bao lâu?
Pháp luật
02 mẫu đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất? Có bao nhiêu hình thức đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất?
Pháp luật
Mức phạt hành chính hành vi không đăng ký đất đai mới nhất hiện nay theo Nghị định 123 2024?
Pháp luật
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện khi lập trích lục bản đồ địa chính thì hộ liền kề có được quyền biết không?
Pháp luật
Tổng hợp mẫu báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất mới nhất hiện nay? Hướng dẫn viết mẫu?
Pháp luật
Tổng hợp mẫu Đơn đăng ký đất đai dành cho cá nhân, tổ chức và giấy tờ kèm theo? Hướng dẫn kê khai đơn chi tiết?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký đất đai
Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
1,814 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký đất đai

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký đất đai

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào