Mẫu Quyết định nghỉ hưu đối với công chức mới nhất hiện nay là mẫu nào? Thời điểm nghỉ hưu của công chức được lùi trong những trường hợp nào?

Cho tôi hỏi: Mẫu Quyết định nghỉ hưu đối với công chức mới nhất hiện nay là mẫu nào? Câu hỏi của anh Hải đến từ Ninh Thuận.

Mẫu Quyết định nghỉ hưu đối với công chức mới nhất hiện nay là mẫu nào?

Mẫu Quyết định nghỉ hưu đối với công chức được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 46/2010/NĐ-CP. Dưới đây là hình ảnh Mẫu Quyết định nghỉ hưu đối với công chức:

Tải Mẫu Quyết định nghỉ hưu đối với công chức: Tại đây.

Mẫu Quyết định nghỉ hưu đối với công chức mới nhất hiện nay là mẫu nào? Thời điểm nghỉ hưu của công chức được lùi trong những trường hợp nào?

Mẫu Quyết định nghỉ hưu đối với công chức mới nhất hiện nay là mẫu nào? Thời điểm nghỉ hưu của công chức được lùi trong những trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức phải ra quyết định nghỉ hưu vào thời điểm nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 11 Nghị định 46/2010/NĐ-CP quy định như sau:

Quyết định nghỉ hưu
1. Trước 03 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu theo quy định tại Điều 9 Nghị định này, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức phải ra quyết định nghỉ hưu theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Căn cứ quyết định nghỉ hưu quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức phối hợp với tổ chức bảo hiểm xã hội tiến hành các thủ tục theo quy định để công chức được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội khi nghỉ hưu.
3. Công chức được nghỉ hưu có trách nhiệm bàn giao hồ sơ tài liệu và những công việc đang làm cho người được phân công tiếp nhận trước thời điểm nghỉ hưu ghi trong quyết định nghỉ hưu.
4. Kể từ thời điểm nghỉ hưu ghi trong quyết định nghỉ hưu, công chức được nghỉ hưu và hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định.
5. Đối với công chức trong đơn vị sự nghiệp công lập có trình độ đào tạo của ngành chuyên môn, đến thời điểm nghỉ hưu theo quy định tại Điều 9 Nghị định này được thực hiện như sau:
a) Nếu có nguyện vọng và đủ tiêu chuẩn, điều kiện về kéo dài tuổi nghỉ hưu đối với viên chức thì trước 03 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu theo quy định tại Điều 9 Nghị định này, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức ra quyết định thôi giữ chức danh lãnh đạo, quản lý để chuyển sang viên chức và thực hiện các thủ tục kéo dài thời gian công tác theo quy định của pháp luật về viên chức. Thời điểm thôi giữ chức vụ quản lý kể từ thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu.
b) Nếu không có nguyện vọng kéo dài thời gian công tác khi đủ tuổi nghỉ hưu thì cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức thực hiện thủ tục nghỉ hưu theo quy định tại Điều 9, Điều 10 và các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 11 Nghị định này.

Như vậy theo quy định trên cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức phải ra quyết định nghỉ trước 03 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu.

Thời điểm nghỉ hưu của công chức được lùi trong những trường hợp nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 46/2010/NĐ-CP quy định như sau:

Xác định thời điểm nghỉ hưu
1. Thời điểm nghỉ hưu là ngày 01 của tháng liền kề sau tháng công chức đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
Trường hợp trong hồ sơ của công chức không ghi rõ ngày, tháng sinh trong năm thì thời điểm nghỉ hưu là ngày 01 tháng 01 của năm liền kề sau năm công chức đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
2. Thời điểm nghỉ hưu được lùi theo một trong các trường hợp sau:
a) Không quá 01 tháng đối với một trong các trường hợp: thời điểm nghỉ hưu trùng với ngày nghỉ Tết Nguyên đán; công chức có vợ hoặc chồng, bố, mẹ (vợ hoặc chồng), con bị từ trần, bị Tòa án tuyên bố mất tích; bản thân và gia đình công chức bị thiệt hại do thiên tai, địch họa, hỏa hoạn;
b) Không quá 03 tháng đối với một trong các trường hợp: bị bệnh nặng hoặc bị tai nạn có giấy xác nhận của bệnh viện;
c) Không quá 06 tháng đối với trường hợp đang điều trị bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành, có giấy xác nhận của bệnh viện.
3. Công chức được lùi thời điểm nghỉ hưu thuộc nhiều trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này thì chỉ được thực hiện theo quy định đối với một trường hợp có thời gian lùi thời điểm nghỉ hưu nhiều nhất.
4. Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức quyết định việc lùi thời điểm nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều này, trừ trường hợp công chức không có nguyện vọng lùi thời điểm nghỉ hưu.

Như vậy theo quy định trên thời điểm nghỉ hưu của công chức được lùi trong những trường hợp sau đây:

- Được lùi không quá 01 tháng đối với một trong các trường hợp sau đây:

+ Thời điểm nghỉ hưu trùng với ngày nghỉ Tết Nguyên đán.

+ Công chức có vợ hoặc chồng, bố, mẹ (vợ hoặc chồng), con bị từ trần, bị Tòa án tuyên bố mất tích.

+ Bản thân và gia đình công chức bị thiệt hại do thiên tai, địch họa, hỏa hoạn.

- Được lùi không quá 03 tháng đối với một trong các trường hợp sau đây:

+ Bị bệnh nặng.

+ Bị tai nạn có giấy xác nhận của bệnh viện.

- Được lùi không quá 06 tháng đối với trường hợp đang điều trị bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành, có giấy xác nhận của bệnh viện.

Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức phải ra thông báo nghỉ hưu vào thời điểm nào?

Căn cứ tại Điều 10 Nghị định 46/2010/NĐ-CP quy định như sau:

Thông báo nghỉ hưu
Trước 06 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu theo quy định tại Điều 9 Nghị định này, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức phải ra thông báo bằng văn bản về thời điểm nghỉ hưu để công chức biết theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này và chuẩn bị người thay thế.

Như vậy theo quy định trên cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức phải ra thông báo nghỉ hưu trước 06 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu.

Quyết định nghỉ hưu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thời điểm nào được ra quyết định nghỉ hưu cho người lao động? Tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu Quyết định nghỉ hưu đối với công chức mới nhất hiện nay là mẫu nào? Thời điểm nghỉ hưu của công chức được lùi trong những trường hợp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quyết định nghỉ hưu
5,818 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quyết định nghỉ hưu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào