Mẫu phương án tổ chức vận chuyển hàng hóa nguy hiểm mới nhất năm 2024 theo Nghị định 34/2024/NĐ-CP như thế nào?
Mẫu Phương án tổ chức vận chuyển hàng hóa nguy hiểm mới nhất năm 2024 theo Nghị định 34/2024/NĐ-CP như thế nào?
Căn cứ vào Phụ lục V kèm theo Nghị định 34/2024/NĐ-CP quy định phương án tổ chức vận chuyển hàng hóa nguy hiểm:
Theo đó, Mẫu phương án tổ chức vận chuyển hàng hóa nguy hiểm như sau:
>> Mẫu phương án tổ chức vận chuyển hàng hóa nguy hiểm: Tải về
Mẫu Phương án tổ chức vận chuyển hàng hóa nguy hiểm mới nhất năm 2024 theo Nghị định 34/2024/NĐ-CP như thế nào? (Hình ảnh Internet)
Hàng hóa nguy hiểm được phân thành mấy loại và nhóm loại?
Căn cứ khoản Điều 4 Nghị định 34/2024/NĐ-CP quy định phân loại hàng hóa nguy hiểm như sau:
Tùy theo tính chất hóa, lý, hàng hoá nguy hiểm được phân thành 9 loại và nhóm loại sau đây:
- Loại 1. Chất nổ và vật phẩm dễ nổ;
+ Nhóm 1.1: Chất và vật phẩm có nguy cơ nổ rộng.
+ Nhóm 1.2: Chất và vật phẩm có nguy cơ bắn tóe nhưng không nổ rộng.
+ Nhóm 1.3: Chất và vật phẩm có nguy cơ cháy và nguy cơ nổ nhỏ hoặc bắn tóe nhỏ hoặc cả hai, nhưng không nổ rộng.
+ Nhóm 1.4: Chất và vật phẩm có nguy cơ không đáng kể.
+ Nhóm 1.5: Chất không nhạy nhưng có nguy cơ nổ rộng.
+ Nhóm 1.6: Vật phẩm đặc biệt không nhạy, không có nguy cơ nổ rộng.
- Loại 2. Khí;
+ Nhóm 2.1: Khí dễ cháy.
+ Nhóm 2.2: Khí không dễ cháy, không độc hại.
+ Nhóm 2.3: Khí độc hại.
- Loại 3. Chất lỏng dễ cháy và chất nổ lỏng khử nhạy;
- Loại 4;
+ Nhóm 4.1: Chất rắn dễ cháy, chất tự phản ứng và chất nổ rắn được ngâm trong chất lỏng hoặc bị khử nhạy.
+ Nhóm 4.2: Chất có khả năng tự bốc cháy.
+ Nhóm 4.3: Chất khi tiếp xúc với nước tạo ra khí dễ cháy.
- Loại 5;
+ Nhóm 5.1: Chất ôxi hóa.
+ Nhóm 5.2: Perôxít hữu cơ.
- Loại 6;
+ Nhóm 6.1: Chất độc.
+ Nhóm 6.2: Chất gây nhiễm bệnh.
- Loại 7: Chất phóng xạ;
- Loại 8: Chất ăn mòn;
- Loại 9: Chất và vật phẩm nguy hiểm khác.
Như vậy, hàng hóa nguy hiểm được phân thành 9 loại trong đó loại 1 có 6 nhóm, loại 2 có 3 nhóm, loại 4 có 3 nhóm, loại 5 có 2 nhóm, loại 6 có 2 nhóm.
Điều kiện của phương tiện, người tham gia vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ ra sao?
Căn cứ tại Điều 9 Nghị định 34/2024/NĐ-CP quy định điều kiện đối với người tham gia vận chuyển hàng hóa nguy hiểm như sau:
Điều kiện đối với người tham gia vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
1. Người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm phải đảm bảo có đủ các điều kiện điều khiển phương tiện và được huấn luyện, cấp giấy chứng nhận đã hoàn thành chương trình huấn luyện an toàn hàng hóa nguy hiểm theo quy định tại Nghị định này.
2. Người áp tải, người thủ kho, người xếp dỡ hàng hóa nguy hiểm phải được huấn luyện an toàn và cấp giấy chứng nhận đã hoàn thành chương trình huấn luyện an toàn về loại hàng hóa nguy hiểm do mình áp tải, xếp, dỡ hoặc lưu kho.
Bên cạnh đó, căn cứ Điều 10 Nghị định 34/2024/NĐ-CP quy định điều kiện đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm như sau:
Điều kiện đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
1. Phương tiện vận chuyển phải đủ điều kiện tham gia giao thông theo quy định của pháp luật. Thiết bị chuyên dùng của phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm phải bảo đảm tiêu chuẩn quốc gia hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc theo quy định của Bộ quản lý chuyên ngành.
2. Phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm phải dán biểu trưng hàng hóa nguy hiểm. Nếu trên một phương tiện có nhiều loại hàng hóa nguy hiểm khác nhau thì phương tiện phải dán đủ biểu trưng của các loại hàng hóa đó. Vị trí dán biểu trưng ở hai bên, phía trước và phía sau của phương tiện đảm bảo dễ quan sát, nhận biết.
3. Phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm, sau khi dỡ hết hàng hóa nguy hiểm nếu không tiếp tục vận tải loại hàng hóa đó thì phải được làm sạch và bóc hoặc xóa biểu trưng nguy hiểm trên phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm. Đơn vị vận tải, người điều khiển phương tiện có trách nhiệm làm sạch và bóc hoặc xóa biểu trưng nguy hiểm trên phương tiện khi không tiếp tục vận chuyển loại hàng hóa nguy hiểm đó.
Như vậy, từ ngày 15/5/2024, điều kiện đối với phương tiện, người tham gia vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ bao gồm:
(*) Đối với Người tham gia vận chuyển hàng hóa nguy hiểm:
- Điều kiện đối với người điều khiển phương tiện:
+ Người điều khiển phải đảm bảo có đủ kỹ năng và được huấn luyện về an toàn hàng hóa nguy hiểm, có giấy chứng nhận hoàn thành chương trình huấn luyện theo quy định.
- Điều kiện đối với người áp tải, người thủ kho, người xếp dỡ:
+ Phải được huấn luyện an toàn và cấp giấy chứng nhận đã hoàn thành chương trình huấn luyện an toàn về loại hàng hóa nguy hiểm do mình áp tải, xếp, dỡ hoặc lưu kho.
(*) Đối với Phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm:
- Phương tiện phải đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật và thiết bị chuyên dùng theo quy định của pháp luật và Bộ quản lý chuyên ngành.
- Phải dán biểu trưng hàng hóa nguy hiểm đầy đủ và ở vị trí dễ quan sát.
Nếu trên một phương tiện có nhiều loại hàng hóa nguy hiểm khác nhau thì phương tiện phải dán đủ biểu trưng của các loại hàng hóa đó. Vị trí dán biểu trưng ở hai bên, phía trước và phía sau của phương tiện đảm bảo dễ quan sát, nhận biết.
- Sau khi dỡ hết hàng hóa nguy hiểm, phương tiện phải được làm sạch và bóc hoặc xóa biểu trưng nguy hiểm.
Đơn vị vận tải, người điều khiển phương tiện có trách nhiệm làm sạch và bóc hoặc xóa biểu trưng nguy hiểm trên phương tiện khi không tiếp tục vận chuyển loại hàng hóa nguy hiểm đó.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thông tư 12 2024 sửa đổi 10 Thông tư về tiền lương thù lao tiền thưởng người lao động? Thông tư 12 2024 có hiệu lực khi nào?
- Kinh doanh là gì? Có thể hoạt động kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp mà không cần đăng ký kinh doanh hay không?
- Đơn vị sự nghiệp công lập có phát sinh nước thải sinh hoạt thì có thuộc đối tượng phải đóng phí bảo vệ môi trường?
- Thông qua Nghị quyết giảm thuế GTGT 06 tháng đầu năm 2025 ngay trong tháng 11/2024 đúng không? Công văn 12477 lập đề nghị giảm thuế GTGT thế nào?
- Mức tính tiền chậm nộp phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn là bao nhiêu? Trường hợp nào tính tiền chậm nộp vi phạm hành chính?