Mẫu phiếu thu thập thông tin về thửa đất áp dụng từ ngày 1 8 2024? Tải mẫu phiếu thu thập thông tin ở đâu?

Mẫu phiếu thu thập thông tin về thửa đất áp dụng từ ngày 1 8 2024? Tải mẫu phiếu thu thập thông tin ở đâu?

Mẫu phiếu thu thập thông tin về thửa đất áp dụng từ ngày 1 8 2024? Tải mẫu phiếu thu thập thông tin ở đâu?

Mẫu phiếu thu thập thông tin về thửa đất được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP như sau:

Mẫu phiếu thu thập thông tin về thửa đất đối với đất phi nông nghiệp từ 1 8 2024:

Tải mẫu tại đây.

Mẫu phiếu thu thập thông tin về thửa đất đối với đất nông nghiệp từ 1 8 2024:

Tải mẫu tại đây.

Mẫu phiếu thu thập thông tin về thửa đất áp dụng từ ngày 1 8 2024

Mẫu phiếu thu thập thông tin về thửa đất áp dụng từ ngày 1 8 2024

Loại đất nào cần xác định khu vực trong bảng giá đất?

Tại Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP có quy định về xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất như sau:

Xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất
1. Các loại đất cần xác định khu vực trong bảng giá đất bao gồm: đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn.
2. Khu vực trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng đơn vị hành chính cấp xã và căn cứ vào năng suất, cây trồng, vật nuôi, khoảng cách đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (đối với đất nông nghiệp); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực (đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn) và thực hiện theo quy định sau:
a) Khu vực 1 là khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất;
b) Các khu vực tiếp theo là khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực liền kề trước đó.

Như vậy, loại đất cần phải xác định khu vực trong bảng giá đất bao gồm:

- Đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn;

- Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

- Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn.

Xác định vị trí đất nông nghiệp trong xây dựng bảng giá đất dựa trên căn cứ nào?

Tại Điều 20 Nghị định 71/2024/NĐ-CP có quy định về xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất như sau:

Xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất
1. Căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất
a) Đối với nhóm đất nông nghiệp: Vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng khu vực và thực hiện như sau:
Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
b) Đối với đất phi nông nghiệp: Vị trí đất được xác định gắn với từng đường, đoạn đường, phố, đoạn phố (đối với đất ở tại đô thị, đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị), đường, đoạn đường hoặc khu vực (đối với các loại đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định này) và căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện như sau:
Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
2. Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này và tình hình thực tế tại địa phương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định tiêu chí cụ thể để xác định vị trí đối với từng loại đất, số lượng vị trí đất trong bảng giá đất. Đối với thửa đất, khu đất có yếu tố thuận lợi hoặc kém thuận lợi trong việc sử dụng đất, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh được quy định tăng hoặc giảm mức giá như sau:
a) Đối với đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có khả năng sinh lợi cao, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh, thương mại và dịch vụ; đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường thì căn cứ vào thực tế tại địa phương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh được quy định mức giá đất cao hơn;
b) Đối với thửa đất ở có các yếu tố thuận lợi hơn hoặc kém thuận lợi hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất so với các thửa đất ở có cùng vị trí đất trong bảng giá đất, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh căn cứ tình hình thực tế tại địa phương để quy định tăng hoặc giảm mức giá.

Như vậy, việc xác định vị trí đất nông nghiệp trong xây dựng bảng giá đất sẽ dựa theo từng khu vực.

Cụ thể:

Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;

Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.

Nghị định 71/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ 1/8/2024.

Phiếu thu thập thông tin về thửa đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu phiếu thu thập thông tin về thửa đất áp dụng từ ngày 1 8 2024 đối với đất nông nghiệp?
Pháp luật
Mẫu phiếu thu thập thông tin về thửa đất áp dụng từ ngày 1 8 2024? Tải mẫu phiếu thu thập thông tin ở đâu?
Pháp luật
Mẫu phiếu thu thập thông tin về thửa đất áp dụng từ ngày 1 8 2024 đối với đất phi nông nghiệp?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phiếu thu thập thông tin về thửa đất
1,151 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phiếu thu thập thông tin về thửa đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phiếu thu thập thông tin về thửa đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào