Mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 1 mới nhất năm 2023 sử dụng cho những ai? Phiếu lý lịch tư pháp số 1 làm ở đâu?
Mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 1 mới nhất năm 2023 ra sao? Phiếu lý lịch tư pháp số 1 sử dụng cho những ai?
Căn cứ khoản 4 Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp 2009, Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009, phiếu lý lịch tư pháp số 1 là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp cho cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức trong các trường hợp sau:
- Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam.
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội với mục đích phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Theo đó, Mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 1 hiện nay là mẫu số 06/2013/TT-LLTP ban hành kèm theo Thông tư 16/2013/TT-BTP như sau:
Tải Mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 1 tại đây
Mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 1 mới nhất năm 2023 sử dụng cho những ai? Phiếu lý lịch tư pháp số 1 làm ở đâu? (Hình từ Internet)
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 có những nội dung gì?
Căn cứ quy định tại Điều 42 Luật Lý lịch tư pháp 2009 như sau:
Nội dung Phiếu lý lịch tư pháp số 1
1. Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
2. Tình trạng án tích:
a) Đối với người không bị kết án thì ghi “không có án tích”. Trường hợp người bị kết án chưa đủ điều kiện được xóa án tích thì ghi “có án tích”, tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung;
b) Đối với người được xoá án tích và thông tin về việc xoá án tích đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”;
c) Đối với người được đại xá và thông tin về việc đại xá đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”.
3. Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
a) Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;
b) Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Trường hợp cá nhân, cơ quan, tổ chức không có yêu cầu thì nội dung quy định tại khoản này không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp
Như vậy, phiếu lý lịch tư pháp số 1 bao gồm 03 nội dung chính sau:
- Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy CMND hoặc hộ chiếu;
- Tình trạng án tích;
- Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 làm ở đâu?
Căn cứ quy định tại Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp 2009 điểm b khoản 1 bị bãi bỏ bởi khoản 4 Điều 37 Luật cư trú 2020 như sau:
Thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1
1. Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và kèm theo các giấy tờ sau đây:
a) Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
...
2. Cá nhân nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và các giấy tờ kèm theo tại các cơ quan sau đây:
a) Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh;
b) Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
3. Cá nhân có thể uỷ quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp. Việc uỷ quyền phải được lập thành văn bản theo quy định của pháp luật; trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền.
4. Cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 3 Điều 7 của Luật này khi có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú; trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì gửi đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia. Văn bản yêu cầu phải ghi rõ địa chỉ cơ quan, tổ chức, mục đích sử dụng Phiếu lý lịch tư pháp và thông tin về người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định tại khoản 1 Điều 42 của Luật này.
5. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định mẫu Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Như vậy, theo quy định trên thì cá nhân có thể làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 tại các địa điểm sau:
- Sở Tư pháp nơi thường trú, tạm trú đối với công dân Việt Nam;
- Sở Tư pháp nơi cư trú đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam;
- Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam đã rời Việt Nam.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Dấu dưới hình thức chữ ký số có phải là dấu của doanh nghiệp? Làm giả con dấu của doanh nghiệp bị phạt bao nhiêu tiền?
- Chủ hàng hóa quá cảnh có phải nộp lệ phí hải quan và các loại phí khác cho hàng hóa quá cảnh của mình không?
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13929:2024 về Bê tông - Phương pháp thử tăng tốc Cacbonat hóa thế nào?
- Mức ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất? Quy định về việc quản lý nguồn thu lựa chọn nhà đầu tư?
- Không chấp hành quyết định thanh tra, kiểm tra trong quản lý giá từ ngày 12/7/2024 bị xử phạt bao nhiêu tiền?