Mẫu mới nhất tờ khai lệ phí trước bạ đối với nhà, đất như thế nào? Giá tính lệ phí trước bạ nhà, đất như thế nào?

Tôi muốn hỏi về lệ phí trước bạ đối với nhà đất. Mẫu mới nhất tờ khai lệ phí trước bạ đối với nhà đất như thế nào? Giá tính lệ phí trước bạ nhà đất như thế nào? Rất mong được ban tư vấn hỗ trợ!

Đối tượng nào sẽ chịu phí lệ phí trước bạ nhà đất?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-BTC quy định những đối tượng chịu lệ phí trước bạ như sau:

"Điều 2. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ
Đối tượng chịu lệ phí trước bạ thực hiện theo Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP. Một số nội dung được quy định chi tiết như sau:
1. Nhà, đất quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP
a) Nhà, gồm: nhà ở; nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích khác.
b) Đất, gồm: các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai (không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình)."

Như vậy, nhà đất gồm các đối tượng chịu lệ phí trước bạ nhà đất và được liệt kê cụ thể theo quy định trên.

Tờ khai lệ phí trước bạ đối với nhà đất như thế nào? Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ đối với nhà đất cần lưu ý những gì?

Tờ khai lệ phí trước bạ đối với nhà đất như thế nào? Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ đối với nhà đất cần lưu ý những gì?

Giá tính lệ phí trước bạ nhà đất như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC quy định giá tính lệ phí trước bạ nhà đất được quy định như sau:

Giá tính lệ phí trước bạ nhà đất đối với đất được xác định như sau:

Giá trị đất tính lệ phí trước bạ (đồng) = Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2) x Giá một mét vuông đất (đồng/m2) tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành

Trong đó:

- Diện tích đất tính lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền quản lý, sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất xác định và cung cấp cho cơ quan thuế theo “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai”.

- Giá một mét vuông đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

- Trường hợp giá đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất cao hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất. Trường hợp giá đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

- Trường hợp người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà không phải nộp lệ phí trước bạ, sau đó được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang mục đích sử dụng đất mới thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ thì giá tính lệ phí trước bạ là giá đất theo mục đích sử dụng đất mới tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm tính lệ phí trước bạ.

Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà được xác định như sau:

Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ (đồng) = Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ (m2) x Giá 01 (một) mét vuông nhà (đồng/m2) x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ

Trong đó:

+ Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.

+ Giá 01 (một) mét vuông nhà là giá thực tế xây dựng “mới” một (01) mét vuông sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan tại địa phương căn cứ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP để xây dựng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà áp dụng tại địa phương.

+ Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật.

- Trường hợp giá nhà tại hợp đồng mua bán cao hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá tại hợp đồng mua bán nhà. Trường hợp giá nhà tại hợp đồng mua bán thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

- Đối với nhà chung cư thì giá tính lệ phí trước bạ là giá không bao gồm kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư. Trường hợp trên hợp đồng mua bán nhà và trên hóa đơn mua bán nhà không tách riêng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư thì giá tính lệ phí trước bạ là tổng giá trị mua bán nhà ghi trên hóa đơn bán nhà hoặc hợp đồng mua bán nhà.

Như vậy, công thức và cách tính lệ phí trước bạ nhà đất được quy định cụ thể như trên.

Mẫu mới nhất tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất?

Căn cứ theo quy định tại mục X Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất (mẫu 01/LPTB) như sau:

Như vậy, tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất được bao gồm những nội dung và mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất theo quy định như trên.

Tải mẫu tờ khai lệ phí trước bạ đối với nhà đất: Tại Đây

Lệ phí trước bạ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chính thức tăng thuế trước bạ ô tô từ ngày 01/01/2024? Thuế trước bạ ô tô năm 2024 là bao nhiêu?
Pháp luật
Toàn văn Dự thảo Nghị định giảm lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc sản xuất trong nước từ ngày 01/8/2024?
Pháp luật
Năm 2024, đối tượng chịu lệ phí trước bạ phải nộp lệ phí trước bạ khi nào? Mức thu lệ phí trước bạ ra sao?
Pháp luật
Mức thu lệ phí trước bạ ô tô trong nước từ 1/8/2024 là bao nhiêu theo đề xuất mới? Giảm 50% mức thu lệ phí trước bạ ô tô đúng không?
Pháp luật
Đề xuất giảm 50% lệ phí trước bạ ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước từ 1/8/2024 đến 31/1/2025 như thế nào?
Pháp luật
Giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người từ 9 người trở xuống nhập khẩu sau khi đã điều chỉnh bổ sung là bao nhiêu?
Pháp luật
Đối tượng nào là người nộp lệ phí trước bạ? Mua ô tô phải nộp lệ phí trước bạ bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Giá tính lệ phí trước bạ 2024 đối với xe ô tô điện Hyundai, Vinfast, Wuling chở người từ 9 người trở xuống sản xuất trong nước thế nào?
Pháp luật
Ưu đãi miễn lệ phí trước bạ khi mua xe ô tô điện có còn hiệu lực không? Cơ quan nào sẽ điều chỉnh mức thu lệ phí trước bạ của ô tô điện khi ưu đãi hết hiệu lực?
Pháp luật
Ai được ghi nợ lệ phí trước bạ đối với đất và nhà gắn liền với đất? Ghi nợ lệ phí trước bạ có được chuyển nhượng quyền sở hữu nhà, QSDĐ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lệ phí trước bạ
35,586 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lệ phí trước bạ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào