Mẫu Hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở riêng lẻ mới nhất là mẫu nào? Thời gian bảo hành nhà ở riêng lẻ là bao lâu?

Cho tôi hỏi: Mẫu Hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở riêng lẻ mới nhất là mẫu nào? Câu hỏi của chị Bích Liên đến từ Ninh Bình.

Mẫu Hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở riêng lẻ mới nhất là mẫu nào?

Mẫu Hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở riêng lẻ mới nhất là Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2022/NĐ-CP. Dưới đây là hình ảnh Mẫu Hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở riêng lẻ:

Tải Mẫu Hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở riêng lẻ: Tại đây.

Mẫu Hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở riêng lẻ mới nhất là mẫu nào? Thời gian bảo hành nhà ở riêng lẻ là bao lâu?

Mẫu Hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở riêng lẻ mới nhất là mẫu nào? Thời gian bảo hành nhà ở riêng lẻ là bao lâu? (Hình từ Internet)

Thời gian bảo hành nhà ở riêng lẻ là bao lâu?

Căn cứ tại điểm điểm b khoản 2 Điều 85 Luật Nhà ở 2014 quy định như sau:

Bảo hành nhà ở
1. Tổ chức, cá nhân thi công xây dựng nhà ở phải bảo hành nhà ở theo quy định của pháp luật về xây dựng; tổ chức, cá nhân cung ứng thiết bị nhà ở phải bảo hành thiết bị theo thời hạn do nhà sản xuất quy định.
Trường hợp đầu tư xây dựng nhà ở để bán, cho thuê mua thì bên bán, bên cho thuê mua nhà ở có trách nhiệm bảo hành nhà ở theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này. Bên bán, bên cho thuê mua nhà ở có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân thi công xây dựng, cung ứng thiết bị thực hiện trách nhiệm bảo hành theo quy định của pháp luật.
2. Nhà ở được bảo hành kể từ khi hoàn thành việc xây dựng và nghiệm thu đưa vào sử dụng với thời hạn như sau:
a) Đối với nhà chung cư thì tối thiểu là 60 tháng;
b) Đối với nhà ở riêng lẻ thì tối thiểu là 24 tháng.
3. Nội dung bảo hành nhà ở bao gồm sửa chữa, khắc phục các hư hỏng khung, cột, dầm, sàn, tường, trần, mái, sân thượng, cầu thang bộ, các phần ốp, lát, trát, hệ thống cung cấp chất đốt, hệ thống cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, bể nước và hệ thống cấp nước sinh hoạt, bể phốt và hệ thống thoát nước thải, chất thải sinh hoạt, khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, nứt, sụt nhà ở và các nội dung khác theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở. Đối với các thiết bị khác gắn với nhà ở thì bên bán, bên cho thuê mua nhà ở thực hiện bảo hành sửa chữa, thay thế theo thời hạn quy định của nhà sản xuất.

Như vậy theo quy định trên thời gian bảo hành nhà ở riêng lẻ tối thiểu là 24 tháng.

Điều kiện chung cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị là gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 93 Luật Xây dựng 2014 (được sửa đổi bởi khoản 32 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020) quy định như sau:

Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ
1. Điều kiện chung cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị gồm:
a) Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt và quy chế quản lý kiến trúc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
b) Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;
c) Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 79 của Luật này;
d) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 95, Điều 96 và Điều 97 của Luật này.
2. Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng; đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý kiến trúc hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
3. Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.

Như vậy theo quy định trên điều kiện chung cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị như sau:

- Thứ nhất, phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt và quy chế quản lý kiến trúc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;

- Thứ hai, bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;

- Thứ ba, thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 79 Luật Xây dựng 2014.

- Cuối cùng, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 95, Điều 96 và Điều 97 Luật Xây dựng 2014.

Nhà ở riêng lẻ Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Nhà ở riêng lẻ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng sử dụng cho Nhà ở riêng lẻ? Cơ quan nào có thẩm quyền điều chỉnh giấy phép?
Pháp luật
Điều chỉnh số tầng xây dựng nhà ở riêng lẻ thì có cần điều chỉnh giấy phép xây dựng hay không?
Pháp luật
Thế nào là nhà ở riêng lẻ? Cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở riêng lẻ tại Việt Nam đúng không?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng thi công xây dựng nhà ở mới nhất? Tải mẫu hợp đồng thi công xây dựng nhà ở mới nhất ở đâu?
Pháp luật
Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở riêng lẻ theo quy định hiện hành là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng mua bán, cho thuê mua nhà ở riêng lẻ theo Nghị định 96/2024/NĐ-CP như thế nào?
Pháp luật
Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ có bắt buộc phải thẩm định hay không? Nếu có thì sẽ thẩm định những nội dung nào?
Pháp luật
Cá nhân nước ngoài không được sử dụng nhà ở riêng lẻ để kinh doanh những gì theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng mua bán nhà ở riêng lẻ theo quy định mới nhất là mẫu nào? Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng?
Pháp luật
Mật độ xây dựng thuần là gì? Mật độ xây dựng thuần của lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ tối đa là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhà ở riêng lẻ
2,159 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhà ở riêng lẻ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhà ở riêng lẻ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào