Mẫu hợp đồng mua bán phần mềm mới nhất? Lưu ý khi soạn mẫu hợp đồng mua bán phần mềm là gì?
Mẫu hợp đồng mua bán phần mềm mới nhất?
Mẫu hợp đồng mua bán phần mềm là văn bản quan trọng giúp xác định rõ quyền và nghĩa vụ giữa bên bán và bên mua trong việc giao dịch phần mềm. Khi lựa chọn mẫu hợp đồng mua bán phần mềm, các bên sẽ có căn cứ pháp lý đảm bảo mọi thỏa thuận được thực hiện một cách rõ ràng và minh bạch.
DƯỚI ĐÂY LÀ MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN PHẦN MỀM:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ———————————— ……….., ngày…. tháng…. năm….. HỢP ĐỒNG MUA BÁN PHẦN MỀM (Số:……/HĐMB-……..) – Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015; – Căn cứ Luật Công nghệ thông tin 2006, sửa đổi, bổ sung năm ; – Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ 2005 được sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019, 2022; – Căn cứ…; – Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên. Hôm nay, ngày…. tháng…. năm…… tại địa chỉ…………….., chúng tôi gồm: Bên Bán (Bên A): Họ và tên:………………………………. Sinh năm:……… Căn cước công dân số:……………….. do …………. cấp ngày… tháng…. năm……. Địa chỉ thường trú:……………………………… Nơi cư trú hiện tại:……………………………. Số điện thoại liên hệ:…………………….. (Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau: Tên công ty:……………………………………… Địa chỉ trụ sở:………………………………………. Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm….. Hotline:………………….. Số Fax/email (nếu có):………………… Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà……………………. Sinh năm:……… Chức vụ:…………………….. Căn cứ đại diện:………………. Địa chỉ thường trú:……………………………. Nơi cư trú hiện tại:……………………………. Số điện thoại liên hệ:……………………….) Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng…………… Và: Bên Mua (Bên B): Họ và tên:………………………………. Sinh năm:……… Căn cước công dân số:……………….. do …………. cấp ngày… tháng…. năm……. Địa chỉ thường trú:……………………………… Nơi cư trú hiện tại:……………………………. Số điện thoại liên hệ:…………………….. (Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau: Tên công ty:……………………………………… Địa chỉ trụ sở:………………………………………. Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm….. Hotline:………………….. Số Fax/email (nếu có):………………… Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà……………………. Sinh năm:……… Chức vụ:…………………….. Căn cứ đại diện:………………. Địa chỉ thường trú:……………………………. Nơi cư trú hiện tại:……………………………. Số điện thoại liên hệ:……………………….) Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng…………… Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán phần mềm số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán phần mềm về………… trong………. thuộc sở hữu của Bên A theo nội dung Giấy chứng nhận………… cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. với giá………….. VNĐ (Bằng chữ:…………………… Việt Nam Đồng). Nội dung Hợp đồng như sau: Điều 1. Đối tượng Hợp đồng Bên A đồng ý bán phần mềm……………….. với những đặc điểm sau:…………………… Thuộc quyền sở hữu của Bên A theo Giấy chứng nhận…………../văn bằng bảo hộ…… Cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm…………… Để bên B sử dụng phần mềm này trong quá trình hoạt động/… Với giá là…………………. VNĐ (Bằng chữ:……………….. Việt Nam Đồng). Điều 2. Giá và phương thức thanh toán Bên A đồng ý bán phần mềm đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng). Số tiền trên đã bao gồm:……………………………. (……..VNĐ (Bằng chữ:…………… Việt Nam Đồng) thuế giá trị gia tăng/…) Và chưa bao gồm:………………………………… Toàn bộ số tiền đã xác định ở trên sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. đợt, cụ thể từng đợt như sau: – Đợt 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức chuyển khoản qua ngân hàng…. Xem thêm... TẢI VỀ Mẫu hợp đồng mua bán phần mềm |
*Lưu ý: Mẫu hợp đồng mua bán phần mềm chỉ mang tính chất tham khảo!
Một mẫu hợp đồng mua bán phần mềm hoàn chỉnh bao gồm các điều khoản về giá cả, phương thức thanh toán, quyền sở hữu trí tuệ và điều kiện bảo hành.
Bên cạnh đó, mẫu hợp đồng mua bán phần mềm cũng cần quy định rõ trách nhiệm của các bên trong việc hỗ trợ và bảo trì sản phẩm. Việc sử dụng mẫu hợp đồng mua bán phần mềm chuẩn giúp đảm bảo tính pháp lý và giảm thiểu rủi ro tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng.
Mẫu hợp đồng mua bán phần mềm mới nhất? Lưu ý khi soạn mẫu hợp đồng mua bán phần mềm là gì? (Hình ảnh Internet)
Lưu ý khi soạn mẫu hợp đồng mua bán phần mềm là gì?
Dưới đây là những lưu ý khi soạn mẫu hợp đồng mua bán phần mềm:
(1) Xác định đối tượng Hợp đồng:
- Đối tượng của Hợp đồng cần được làm rõ là Hợp đồng cung ứng phần mềm, Hợp đồng cung ứng dịch vụ phần mềm, hay kết hợp cả hai.
- Việc xác định rõ đối tượng Hợp đồng giúp các bên hiểu chính xác phạm vi và nội dung thỏa thuận, cũng như đảm bảo tính pháp lý trong quá trình thực hiện.
(2) Giải quyết các vấn đề phát sinh từ Hợp đồng:
- Xác định đối tượng rõ ràng sẽ giúp các bên dễ dàng giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan đến vai trò, trách nhiệm của từng bên.
- Đồng thời, làm rõ các yếu tố như bóc tách báo giá, thuế suất áp dụng (bao gồm thuế nhà thầu nước ngoài, thuế thu nhập doanh nghiệp), quyền sở hữu bản quyền, và quy trình nghiệm thu Hợp đồng.
- Sự rõ ràng này sẽ giúp tránh được các tranh chấp không cần thiết trong quá trình thực hiện Hợp đồng.
(3) Mô tả yêu cầu phần mềm cụ thể:
- Các bên cần xác định rõ ràng kết quả sản phẩm phần mềm mà khách hàng mong muốn.
- Điều này thể hiện qua một bản Mô tả yêu cầu chi tiết và toàn diện về phần mềm, để đảm bảo rằng sản phẩm hoàn thành đúng như thỏa thuận.
(4) Tiêu chí nghiệm thu sản phẩm:
- Kết quả sản phẩm phần mềm cần được cụ thể hóa qua các chức năng, giao diện, hoặc các tiêu chí khác để làm cơ sở cho việc nghiệm thu.
- Những tiêu chí này là yếu tố quan trọng trong Hợp đồng phát triển phần mềm, vì tranh chấp thường xảy ra từ sự khác biệt trong tiêu chí nghiệm thu.
(5) Đảm bảo sự thống nhất và tránh xung đột:
- Các bên nên thống nhất về các tiêu chí nghiệm thu sản phẩm, giúp quá trình nghiệm thu đạt kết quả tốt và tránh xung đột do hiểu lầm hoặc sai khác về tiêu chí.
- Khi các bên hiểu rõ và nhất quán về tiêu chí này, việc nghiệm thu sẽ diễn ra suôn sẻ và hạn chế tối đa xung đột.
Hành vi crack phần mềm bị xử phạt hành chính như thế nào?
Căn cứ theo Điều 211 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 được sửa đổi bởi khoản 27 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009 có quy định như sau:
Hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ bị xử phạt vi phạm hành chính
1. Tổ chức, cá nhân thực hiện một trong các hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ sau đây bị xử phạt vi phạm hành chính:
a) Xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ gây thiệt hại cho tác giả, chủ sở hữu, người tiêu dùng hoặc cho xã hội;
b) Sản xuất, nhập khẩu, vận chuyển, buôn bán hàng hóa giả mạo về sở hữu trí tuệ quy định tại Điều 213 của Luật này hoặc giao cho người khác thực hiện hành vi này;
...
2. Chính phủ quy định cụ thể về hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ bị xử phạt vi phạm hành chính, hình thức, mức phạt và thủ tục xử phạt.
...
Thêm vào đó, căn cứ theo Điều 20 Nghị định 131/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 28/2017/NĐ-CP có quy định như sau:
Hành vi xâm phạm quyền áp dụng biện pháp công nghệ để tự bảo vệ quyền tác giả
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi cố ý xóa, thay đổi thông tin quản lý quyền dưới hình thức điện tử gắn với bản gốc hoặc bản sao tác phẩm.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi cố ý hủy bỏ hoặc làm vô hiệu các biện pháp kỹ thuật, công nghệ do chủ sở hữu quyền tác giả thực hiện để bảo vệ quyền tác giả đối với tác phẩm của mình.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất, lắp ráp, biến đổi, phân phối, nhập khẩu, xuất khẩu, bán hoặc cho thuê thiết bị hoặc hệ thống làm vô hiệu các biện pháp kỹ thuật, công nghệ do chủ sở hữu quyền tác giả thực hiện để bảo vệ quyền tác giả đối với tác phẩm của mình.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc tiêu hủy tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Buộc tái xuất tang vật vi phạm đối với hành vi nhập khẩu quy định tại khoản 3 Điều này. Trường hợp không áp dụng được biện pháp buộc tái xuất thì áp dụng biện pháp buộc tiêu hủy.
Như vậy, hành vi cố ý hủy bỏ hoặc làm vô hiệu các biện pháp kỹ thuật, công nghệ do chủ sở hữu quyền tác giả thực hiện để bảo vệ quyền tác giả đối với tác phẩm của mình có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.
Lưu ý: Mức phạt nêu trên áp dụng đối với cá nhân, đối với cùng một hành vi vi phạm, khung phạt tiền đối với tổ chức gấp 02 lần khung phạt tiền đối với cá nhân. (Căn cứ theo khoản 2 Điều 2 Nghị định 131/2013/NĐ-CP).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tiêu chuẩn để xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng theo Thông tư 93 như thế nào?
- Người thuê nhà ở công vụ có được đề nghị đơn vị quản lý vận hành nhà ở sửa chữa kịp thời hư hỏng của nhà ở công vụ không?
- Giám đốc quản lý dự án hạng 2 của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án phải đáp ứng điều kiện năng lực như thế nào?
- Tổ chức, cá nhân không niêm yết giá hàng hóa, dịch vụ trong kinh doanh bị xử phạt bao nhiêu tiền từ 12/7/2024?
- Dấu dưới hình thức chữ ký số có phải là dấu của doanh nghiệp? Làm giả con dấu của doanh nghiệp bị phạt bao nhiêu tiền?