Mẫu hợp đồng mua bán chung cư mới nhất năm 2024 theo Nghị định 96/2024/NĐ-CP? Hướng dẫn nội dung mẫu trong hợp đồng mua bán căn hộ chung cư?

Mẫu hợp đồng mua bán chung cư mới nhất năm 2024 theo Nghị định 96/2024/NĐ-CP? Hướng dẫn nội dung mẫu trong hợp đồng mua bán căn hộ chung cư?

Mẫu hợp đồng mua bán chung cư mới nhất năm 2024 theo Nghị định 96/2024/NĐ-CP?

Căn cứ theo Mẫu số Ia Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 96/2024/NĐ-CP có nêu rõ mẫu hợp đồng mua bán chung cư mới nhất năm 2024 như sau:

Tải về

Trong đó:

(1) Ghi các căn cứ liên quan đến việc mua bán, cho Bên mua căn hộ chung cư. Trường hợp Nhà nước có sửa đổi, thay thế các văn bản pháp luật ghi tại phần căn cứ của hợp đồng này thì bên bán phải ghi lại theo số, tên văn bản mới đã thay đổi.

(2) Ghi tên doanh nghiệp, cá nhân bán, cho Bên mua căn hộ; nếu là cá nhân thì không cần có các nội dung về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.

(3) Nếu là tổ chức thì ghi các thông tin về tổ chức; nếu là cá nhân thì ghi các thông tin về cá nhân, nếu có nhiều người mua là cá nhân cùng đứng tên trong hợp đồng thì tại mục này phải ghi đầy đủ thông tin về những người cùng mua căn hộ chung cư; không cần có các nội dung về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.

(4) Nếu là tổ chức thì ghi số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Mẫu hợp đồng mua bán chung cư mới nhất năm 2024 theo Nghị định 96/2024/NĐ-CP? Hướng dẫn nội dung mẫu trong hợp đồng mua bán căn hộ chung cư?

Mẫu hợp đồng mua bán chung cư mới nhất năm 2024 theo Nghị định 96/2024/NĐ-CP? Hướng dẫn nội dung mẫu trong hợp đồng mua bán căn hộ chung cư? (Hình từ Internet)

Hướng dẫn nội dung mẫu trong hợp đồng mua bán căn hộ chung cư?

Theo Mẫu số Ia Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 96/2024/NĐ-CP thì hợp đồng mẫu áp dụng trong mua bán căn hộ chung cư có những nội dung như sau:

- Thông tin bên bán, thông tin bên mua

- Các điều, khoản:

+ Điều 1. Giải thích từ ngữ

+ Điều 2. Đặc điểm của căn hộ mua bán

+ Điều 3. Giá bán/giá Bên mua căn hộ, kinh phí bảo trì, phương thức và thời hạn thanh toán

+ Điều 4. Chất lượng công trình nhà ở

+ Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán

+ Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua

+ Điều 7. Thuế và các khoản phí, lệ phí liên quan

+ Điều 8. Giao nhận căn hộ

+ Điều 9. Bảo hành nhà ở

+ Điều 10. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ

+ Điều 11. Phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và việc sử dụng căn hộ trong nhà chung cư

+ Điều 12. Trách nhiệm của hai bên và việc xử lý vi phạm hợp đồng

+ Điều 13. Cam kết của các bên

+ Điều 14. Sự kiện bất khả kháng

+ Điều 15. Chấm dứt hợp đồng

+ Điều 16. Thông báo

+ Điều 17. Các thỏa thuận khác

+ Điều 18. Giải quyết tranh chấp

+ Điều 19. Hiệu lực của hợp đồng

Xem chi tiết tại hợp đồng mua bán chung cư theo Mẫu số Ia Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 96/2024/NĐ-CP trên.

Điều kiện của nhà ở, công trình xây dựng có sẵn đưa vào kinh doanh từ ngày 1/8/2024 ra sao?

Căn cứ theo Điều 14 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 có nêu rõ điều kiện của nhà ở, công trình xây dựng có sẵn đưa vào kinh doanh từ ngày 1/8/2024 như sau:

(1) Nhà ở, công trình xây dựng đưa vào kinh doanh phải có đủ các điều kiện sau đây:

- Có Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy chứng nhận khác về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai trong đó có ghi nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở

hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, trừ nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng trong dự án bất động sản quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 14 Luật Kinh doanh bất động sản 2023

- Không thuộc trường hợp đang có tranh chấp về quyền sử dụng đất gắn với nhà ở, công trình xây dựng, tranh chấp về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đưa vào kinh doanh đang được cơ quan có thẩm quyền thông báo, thụ lý và giải quyết; trường hợp có tranh chấp thì đã được cơ quan có thẩm quyền giải quyết bằng bản án, quyết định, phán quyết đã có hiệu lực pháp luật;

- Không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

- Không thuộc trường hợp luật cấm giao dịch;

- Không thuộc trường hợp đang trong thời gian bị đình chỉ, tạm đình chỉ giao dịch theo quy định của pháp luật;

- Đã được công khai thông tin theo quy định tại Điều 6 Luật Kinh doanh bất động sản 2023

(2). Nhà ở, công trình xây dựng trong dự án bất động sản được chủ đầu tư đưa vào kinh doanh ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại các điểm b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 14 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 thì còn phải bảo đảm các điều kiện sau đây:

- Dự án phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 11 Luật Kinh doanh bất động sản 2023

- Có giấy tờ xác định nhà ở, công trình xây dựng đã được nghiệm thu đưa vào khai thác, sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

- Chủ đầu tư dự án đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến đất đai (nếu có) đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật đối với đất gắn với nhà ở, công trình xây dựng đưa vào kinh doanh;

- Có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với đất gắn với nhà ở, công trình xây dựng.

(3). Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng được chủ đầu tư bán, cho thuê mua ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 14 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 thì còn phải bảo đảm các điều kiện sau đây:

- Công trình xây dựng được tạo lập theo dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật về xây dựng; có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đăng ký tài sản để được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp đăng ký quyền sở hữu tài sản cho người mua, thuê mua;

- Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng được bán, cho thuê mua phải có chức năng sử dụng cụ thể và được phân định riêng với các phần diện tích khác trong công trình xây dựng theo dự án được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận, phê duyệt và được thể hiện rõ trong hồ sơ thiết kế của dự án, công trình xây dựng để chủ sở hữu có thể quản lý, sử dụng độc lập đối với phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng đó;

- Công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng trong dự án phải được thiết kế đúng, phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành áp dụng đối với loại công trình xây dựng và công năng của công trình xây dựng đó;

- Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng được bán, cho thuê mua phải xác định được quyền sử dụng đất gắn liền với phần diện tích sàn xây dựng đó về hình thức, thời hạn sử dụng đất, diện tích đất sử dụng chung hoặc riêng với các chủ sở hữu công trình xây dựng khác, người sử dụng đất khác theo quy định của pháp luật về đất đai;

- Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng phải được xác định rõ nghĩa vụ tài chính về đất đai gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến đất đai (nếu có) đối với Nhà nước mà người bán, cho thuê mua hoặc người mua, thuê mua phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có nghĩa vụ phải nộp và được ghi trong hợp đồng mua bán, thuê mua;

- Công trình xây dựng phải được xây dựng trên đất có hình thức sử dụng đất được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ chung cư
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu hợp đồng mua bán chung cư mới nhất năm 2024 theo Nghị định 96/2024/NĐ-CP? Hướng dẫn nội dung mẫu trong hợp đồng mua bán căn hộ chung cư?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ chung cư
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
41 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ chung cư

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ chung cư

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào